ẨM CHỨNG



 MUCOVISCIDOSIS 
Là trạng thái thủy dịch (nước ) ứ đọng ở 1 bộ phận nào đó trong cơ thể không chuyển hóa đi được.
+ Ẩm tà lưu trú dưới sườn : Huyền Ẩm.
+ Ẩm tà lưu trú ở Phế         : Chi Ẩm.
+ Ẩm tà tràn ra tứ chi          : Dật Ẩm.
Còn gọi là Tích Ẩm ( Nội Kinh ) , Đàm Ẩm ( Kim Quỹ Yếu Lược).
Liên hệ với các chứng bệnh : Hen suyễn, Khí quản viêm mạn, Tràn dịch màng phổi... của YHHĐ.
Chẩn đoán phân biệt : ‘Mạch của Ẩm chứng là mạch Huyền ‘  ( Kim Qũi Yếu Lược)
Loại
Đờm Ẩm  ở Phế   (Chi Ẩm )
Đờm Ẩm  ở ngực sườn            (Huyền Ẩm)
Đờm Ẩm  ở trường vị
Đờm Ẩm  ở bàng quang
Chứng
Ho suyễn, ngực đầy tức, không nằm được, đờm ra nhiều như bọt trắng, phát bệnh khi gặp lạnh, rêu lưỡi trắng trơn, mạch Huyền Khẩn hoặc Phù Khẩn 
Ngực sườn đầy tức, đau, khi ho hoặc cử động thì đau tăng, hơi thở ngắn, rêu lưỡi trắng, mạch Huyền.  
Ăn uống kém, trong bụng sôi, kêu, muốn ói, tiêu lỏng, chóng mặt, hồi hộp, hơi thở ngắn, lưỡi trắng, mạch Huyền, Hoạt.
Bụng dưới đầy tức, tiểu tiện ngắn, không thông, chóng mặt, rêu lưỡi trắng , mạch Huyền Hoạt.
Điều Trị
Ôn phế, hóa ẩm, bình suyễn, chỉ khái
Công trục thủy ẩm (T.Hải), Thông kết, trừ ẩm (T.Đô)
Ôn dương lợi thủy (T.Hải),
Lợi khí, trục thủy (T.Đô)
Hóa khí,
Hành thủy.
Phương Dược
Tiểu Thanh Long Thang (6)
.Thập Táo Thang (T.Hải) [5] , 
. Hương Phụ Tuyền Phúc Hoa Thang (T.Đô) [1]
Linh Quế Truật Cam Thang (T.Hải) [3],
Kỷ Tiêu Lịch Hoàng Hoàn (T.Đô) [2]
Ngũ Linh Tán
 [4]
Châm Cứu
Cách du( Bq.17), Trung quản
 ( Nh.12),
Chương môn
( C.13), 
Túc tam lý (Vi.36),
Thủy đạo (Vi.28),
Xích trạch (P.5)
Chương môn
( C.13),
Trung quản (Nh.12),
 Xích trạch (P.5), Hoạt nhục môn (Vi.24),
Thủy đạo (Vi.28)
Tỳ du ( Bq.20), Vị du ( Bq.21), Trung quản (Nh.12),
Chương môn (C.13),
Túc tam lý (Vi.36),
Nội quan (Tb.6),  Aâm lăng tuyền (Ty.9)
Tỳ du (Bq.20), Thận du (Bq.23), Chương môn (C.13),
Phục lưu ( Th.7), Ngoại quan (TTu.5),
Túc tam lý (Vi.36)
+ Ghi Chú : 
[1] Hương Phụ Tuyền Phúc Hoa Thang ( Ôn Bệnh Điều Biện ) : Bán hạ 20g, Quất bì 2g , Tô tử sương 12g, Hương phụ 12g, Tuyền phúc hoa 12g, Ý dĩ nhân 20g, Phục linh 12g. Sắc uống . 
[2] Kỷ Tiêu Lịch Hoàng Hoàn ( Kim Quỹ Yếu Lược ) : Đại hoàng, Phòng kỷ, Đình lịch, Tiêu mục, đều 40g. Tán bột làm hoàn, uống. 
[3] Linh Quế  Truật Cam Thang ( Thương Hàn Luận) : Bạch truật 12g, Phục linh 16g, Chích thảo 18g, Quế chi 12g. Sắc uống .
[4] Ngũ Linh Tán ( Thương Hàn Luận ) : Bạch truật 8g, Trư linh 8g, Phục linh 12g, Nhục quế 4g, Trạch tả 16g. Tán bột, uống .
[5] Thập Táo Thang ( Thương Hàn Luận) : Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa, lượng bằng nhau, uống với nước  sắc Đại táo
[6] Tiểu Thanh Long Thang ( Thương Hàn Luận ) :  Bạch thược 12g, Bán hạ 12g, Can khương 12g, Chích thảo 12g, Ma hoàng  12g, Ngũ vị tử 6g, Quế chi 12g, Tế tân 6g. Sắc uống.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét