Là trạng thái đang có triệu chứng của
Biểu lại có chứng của Lý.
- Biểu Đồ Chẩn Trị BIỂU LÝ Đồng
Bệnh
Loại
|
Chứng
|
Điều trị
|
Phương dược
|
Châm cứu
|
Biểu hàn lý nhiệt
|
Phát sốt, sợ lạnh , cơ thể đau nhức, không đổ mồ hôi,
bứt rứt không yên, mạch Phù Khẩn.
|
Giải Biểu thanh lý.
|
Song Giải Tán
[7]
|
Xử dụng cặp huyệt Nguyên-Lạc tùy từng đường kinh có xáo
trộn. ( * )
|
Biểu nhiệt lý hàn
|
Phát sốt, đầu đau , hơi sợ gió, sợ lạnh, tiêu chảy,
mạch Trầm.
|
Giải biểu ôn lý
|
Ngũ Tích Tán
[4]
|
Xử dụng cặp
huyệt Nguyên-Lạc tùy từng đường kinh có xáo trộn. ( *
)
|
Biểu hư lý
thực
|
Mồ hôi ra, sợ
gió, bụng đầy trướng , bón. mạch Trầm Tế
|
Giải biểu công
lý.
|
Phòng Phong
Thông Thánh Tán [5]
|
Tùy theo triệu
chứng mà chọn huyệt.
|
Biểu thực lý
hư
|
Cơ thể đau
nhức, tiêu chảy, bụng đầy tức, mạch Trầm Trì.
|
Biểu lý song giải
|
Song Bổ Tán Tà Thang [6]
|
Tùy theo triệu chứng mà chọn
huyệt.
|
Biểu lý đều hàn
|
Đầu đau, gáy cứng sợ lạnh, không mồ hôi,khớp xương đau
ê ẩm, không khát, tay chân lạnh, muốn ói, ói mửa, tiêu chảy,bụng đau ,rêu
lưỡi trắng mỏng , mạch Phù, Khẩn.
|
Biểu lý song giải.
|
Dương Hòa
Thang [2]
|
Tùy theo triệu
chứng mà chọn huyệt.
|
Biểu lý đều
nhiệt
|
Sốt, sợ gió,
sợ nóng, bứt rứt, khát, suyễn, mồ hôi ra nhiều,lỵ nhiệt, nước tiểu đỏ,
tiêu chảy, mạch Sác, Đại hoặc Hồng,Sắc
|
Biểu lý song giải.
|
Tê Giác Địa
Hoàng Thang [8]
|
Tùy theo triệu
chứng mà chọn huyệt.
|
Biểu lý đều hư
|
Có dấu hiệu
biểu chứng ở kinh Thái dương mà dùng lầm phép hạ rồi lại phát hãn gây ra rét
run, mạch Vi,Tế.
|
Biểu Lý song bổ.
|
Hoàng Kỳ Kiến
Trung Thang [3]
|
Tùy theo triệu
chứng mà chọn huyệt.
|
Biểu lý đều
thực
|
Aên không
tiêu, tích nhiệt, tích thủy, đờm đình trệ.
|
Biểu Lý song bổ.
|
Cát Căn Cầm
Liên Thang [1]
|
Tùy theo triệu
chứng mà chọn huyệt.
|
+ Ghi Chú :
[1] Cát Căn Cầm Liên Thang ( Thương Hàn Luận) : Cát căn 16g, Chích
thảo 6g, Hoàng cầm 10g, Hoàng liên 10g.
[2] Dương Hòa Thang ( Thương Hàn Luận): Bạch giới tử 8g, Bào khương
2g, Cam thảo 4g, Lộc giác giao 12g, Ma hoàng 2g, Nhucj quế 4g, Thục địa
40g.
[3] Hoàng Kỳ Kiến Trung Thang ( Kim qũi yếu lược) : Bạch thược 16g,
Chích thảo 8g, Đại táo 4 trái, Hoàng kỳ 12g, Quế chi 8g, Sinh khương 12g.
[4] Ngũ Tích Tán ( Hòa Lợi Cục Phương) : Bạch chỉ 320g, Bạch thược
320g, Bán hạ120ggg, Can khương 160g, Cát cánh 480g, Chỉ xác 240g, Chích thảo
120g, Đương qui 120g, Hậu phác 160g, Ma hoàng 240g, Nhục quế 120g, Phục
linh 120g, Thương truật 960g, Trần bì 240g, Xuyên khung 120g.
[5] Phòng Phong Thông Thánh Tán ( Tuyên Minh Luận) : Bạc hà 40g,
Bạch thược 40g, Bạch truật 40g, Cam thảo 80g, Chi tử 40g, Đại hoàng 40g,
Hoạt thạch 120g, Kinh giới 40g, Liên kiều 40g, Ma hoàng 40g, Mang tiêu 40g,
Phòng phong 40g, Xuyên khung 40g.
[6] Song Bổ Tán Tà Thang ( Ngoại Cảm Thông Trị) : Bạch thược 8g,
Bạch truật 8g, Chích thảo 4g, Đương qui 8g, Sài hồ 12g.
[7] Song Giải Tán ( Tuyên Minh Luận) : Bạc hà 20g, Bạch thược 20g,
Bạch truật 20g, Cam thảo 20g, Cát cánh 40g, Đương qui 20g, Hoàng cầm 40g, Hoạt
thạch 140g, Kinh giới 20g, Liên kiều 20g, Ma hoàng 20g, Phòng phong 20g,
Sơn chi 20g, Thạch cao 40g, Xuyên khung 20g.
[8] Tê Giác Địa Hoàng Thang ( Thiên Kim Phương) :Đan bì 8g, Sinh
địa 16g, Tê giác 4g, Xích thược
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét