Goiter
Còn gọi là Anh
Bệnh, Anh Khí, Bướu giáp, Giảm năng tuyến giáp, Bướu giáp địa phương, Bướu giáp
đơn thuần.
. Hoặc
Tăng năng tuyến giáp, Cường giáp, Bướu cổ lồi mắt, Bazedow.
. Là loại bịnh
gặp nhiều ở phái nữ, nhất là tuổi đang dậy thì, thời gian mang thai, đang cho
con bú.
. YHHĐ cho là
thiếu chất Iod, YHCT nhấn mạnh đến yếu tố Uất
kết.
Loại
|
Đờm Khí Uất kết (Suy Giáp)
|
Hỏa Uất Thương Âm ( Cường Giáp)
|
Chứng
|
Vùng trước cổ
( tuyến giáp) ở 1 hoặc 2 bên sưng to, mềm, sắc da không đổi, ấn
không đau hoặc có cạnh cứng , rêu lưỡi trắng bệu, mạch Huyền.
|
Vùng bướu giáp
sưng to, giữa họng hoặc bên cạnh có 1 khối u hoặc 1
số hạch cứng hình bán cầu, mặt da sáng bóng, khối cứng bám sát họng, khi cổ
họng nuốt thì bướu chuyển động theo, ấn vào không đau, hơi có hiện tượng rung
động , tính tình nóng, mất ngủ, mồ hôi tự ra, tim đập nhanh, mắt đỏ, sắc mặt
đỏ, phiền nhiệt, kinh nguyệt không đều, tay run, chóng mặt, lưỡi đỏ,
rêu lưỡi nhạt, mạch Huyền Tế.
|
Điều trị
|
Lý khí, hóa
đờm, tiêu anh, tán kết.
|
Dưỡng âm,
thanh hỏa, hóa đờm, nhuyễn kiên.
|
Dược vị
|
Bạch hoa xà,
Côn bố, Hạ khô thảo, Hải tai, Hải tảo, Hoàng dược
tửu.
|
Bạch liễm, Cốc
tinh thảo,Cúc hoa, Hoàng kỳ, Huyền tinh thạch, Kỷ tử, Mật mông hoa, Phong
hưu, Thạch giải, Thạch hộc, Thiên lý quang...
|
Phương dược
|
.Côn Bố Hoàn
(1)
.Tiêu Anh Tán
(4)
|
.Hải Tảo Ngọc
Hồ Thang ( 2)
.Thông Khí Tán
Kiên Hoàn ( 3)
|
Châm cứu
|
Chọn huyệt cục
bộ và xa.
Kích thích
vừa các huyệt :
Nhân
nghinh (Vị 9),
Nội quan
(Tb.6 ),
Hiệp cốc (
Đtr.4),
Nhu hội (
Ttâu.13 ),
Tam âm giao (
Tỳ 6 ).
|
Giống như phần
bên , thêm :
Ngư yêu ( Nk),
Phong trì (
Đ.20 ),
Tình minh (
Bq.1 ),
Toàn trúc (
Bq. 2 ).
|
+ Ghi Chú :
[1] Côn Bố Hoàn
( Ngoại Đài Bí Yếu ) : Côn bố 80g, Hải cáp 40g, Hải tảo 40g, Thông thảo 40g,
Dương áp ( thịt vùng trước ngực của dê) 2 bộ ( nướng ).
[2] Hải Tảo Ngọc
Hồ Thang ( Y Tông Kim Giám) : Bán hạ 12g, Bối mẫu 12g, Côn bố 12g, Độc hoạt 12g,
Đương quy 12g, Hải tai 12g, Hải tảo 12g, Liên kiều 8g, Thanh bì 6g, Trần bì 6g,
Xuyên khung 4g.
[3] Tiêu Anh Tán
( Thọ Thế Bảo Nguyên ) : Bạch chỉ 30g, Bạch phàn 30g, Bán hạ 76g, Côn bố 30g,
Hải cáp phấn 60g, Hải tảo 60g, Long đởm thảo 60g, Mạch khúc 46g, Thông thảo
30g, Tùng la 30g.
[4] Thông Khí
Tán Kiên Hoàn ( Y Tông Kim Giám ) : Bạch linh, Bán hạ, Bối mẫu, Cam thảo, Cát
cánh, Chỉ thực, Đởm tinh, Đương quy, Hải tảo, Hoàng cầm, Hương phụ, Nhân sâm,
Thạch xương bồ, Thiên hoa phấn, Xuyên khung. Đều 40g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét