STOMACHACHE
- Còn gọi là Vị Quản Thống, Vị Thống.
- Thường gặp trong các bệnh Dạ dày viêm cấp
hoặc mạn, Dạ dày loét, Dạ dày co thắt, Dạ dày đau dạng
thần kinh...
Loại
|
Can Khí Phạm
Vị
|
Hàn Tà
|
Hư Hàn
|
Huyết Ứ Trệ
|
Thực Trệ
|
Chứng
|
Bụng đầy trướng, đau, đau lan ra 2 bên sườn, ợ hơi,
táo bón, mạch Huyền
|
Dạ dày đột nhiên đau, sợ lạnh, thích
nóng, không khát, thích uống nước nóng, mạch
Khẩn.
|
Vùng Dạ dày đau âm ỉ, ói ra nước trong,
thích xoa bóp, chân tay mát, tiêu lỏng, chất lưỡi trắng, mạch Nhu Nhược
hoặc Trầm Tế.
|
Vùng Dạ dày đau cố định, đau như kim đâm, phân
đen, ói ra máu tím đen, chất lưỡi tím đen, mạch Tế Sáp.
|
Bụng đầy trướng, ợ hơi, ợ chua, ói ra thức ăn không
tiêu, sau khi ói thì đỡ đau, táo bón, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Hoạt.
|
Điều Trị
|
Sơ Can, Lý khí, Hòa Vị.
|
Tán hàn,
Chỉ thống.
|
Ôn trung,
Tán hàn.
|
Hóa Ứ ,
Thông lạc.
|
Tiêu thực,
Đạo trệ.
|
Phương Dược
|
Sài Hồ Sơ Can Tán [5]
|
Lương Phụ Hoàn.[4]
|
Hoàng Kỳ Kiến Trung Thang [3] thêm Bào khương, Mẫu
lệ, Mộc hương.
|
Cách Hạ Trục Ứ Thang [2]
|
Bảo Hòa Hoàn [1] thêm Chỉ thực, Sa nhân, Tân lang .
|
Gia Giảm
|
+ Đau nhiều thêm
Huyền hồ, Mộc hương .
+ Ợ hơi nhiều :
thêm
Trầm hương, Tuyền phúc hoa.
|
+ Kèm thực trệ :
thêm
Chỉ thực,
Kê nội kim, Thần khúc.
|
+Ăn kém, ợ hăng : thêm Chỉ thực, Thần khúc.
+ Ói ra đờm dãi, nước trong : thêm
Bán hạ,
Hậu phác, Phục linh, Trần bì.
|
+ Xuất huyết nhiều: bỏ
Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung,
thêm
Bồ hoàng (sao),
Sâm tam thất.
|
+ Thực tích uất lại hóa nhiệt :
thêm
Mang tiêu.
|
Châm Cứu
|
Nội quan (Tb.6),
Túc tam lý (Vi.36),
Trung quản (Nh.12),
Thái xung
( C.3).
|
Nội quan (Tb.6),
Trung quản
(Nh.12),
Túc tam lý
(Vi.36),
Lương khâu (Vi.34)
Lương môn
( Vi.21).
|
Tỳ du (Bq.20),
Vị du (Bq.21),
Chương môn ( C.13).
Trung quản
(Nh.12),
Túc tam lý
(Vi.36).
|
Nội quan
(Tb.6),
Túc tam lý
(Vi.36),
Trung quản
(Nh.12),
Cách du
(Bq.17),
Tam âm giao (Ty.6),
Công tôn (Ty.4)
|
Nội quan
(Tb.5),
Trung quản
(Nh.12),
Túc tam lý
(Vi.36),
Thiên xu
( Vi.25),
Nội đình (Vi.44)
|
+ Ghi Chú :
[1] Bảo Hòa Hoàn ( Đan Khê Tâm Pháp ) : Bán hạ 12g,
Liên kiều 80g, Lục khúc 80g, Phục linh 120g, Sơn tra 240g, Lai phục tử 40g,
Trần bì 40g.
[2] Cách Hạ Trục Ứ Thang ( Y Lâm Cải Thác) : Cam thảo
12g, Chỉ xác 6g, Đan bì 8g, Đào nhân 12g, Đương quy 12g, Hồng hoa 12g,
Huyền hồ 4g, Hương phụ 6g, Ngũ linh chi 12g, Ô dược 8g, Xích thược 8g, Xuyên
khung 8g.
[3] Hoàng Kỳ Kiến Trung Thang ( Kim Quỹ Yếu Lược) :
Bạch thược 16g, Chích thảo 8g, Di đường 40g, Hoàng kỳ 12g, Quế chi 8g.
[4] Lương Phụ Hoàn ( Lương Phương Tập Dịch ) : Cao
lương khương, Hương phụ. Lượng bằng nhau.
[5] Sài Hồ Sơ Can Tán ( Cảnh Nhạc Toàn Thư) : Bạch
thược 6g, Chỉ xác 6g, Chích thảo 2g, Hương phụ 6g, Sài hồ 8g, Trần bì 8g, Xuyên
khung 6g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét