DƯƠNG KIỀU MẠCH


YANG JIAO VESSEL 

Đường Vận Hành
Biểu Hiện Bệnh Lý
Công Năng
Điều Trị
Bắt đầu ở  mặt ngoài gót chân
(h.Thân mạch - Bq.62) chạy dài theo mặt ngoài chân, hợp với kinh chính Đởm ở h. Dương phụ (Đ.35), lên mặt ngoài mông ở h.Cư liêu (Đ.29), chạy dài theo sườn tới vai, hợp với túc và thủ  Thái dương (B.quang + T.trường) và mạch Dương duy ở h.Nhu du (Ttr.10), qua kinh chính Đ.Trường ở h.Kiên ngung (Đtr.15) và Cự cốt
( Đtr.16), lên mặt, hợp với túc và thủ dương minh ( Vị + Đ.Trường) ở h.Địa thương (Vi.7) và Cự liêu ( Vị.6), qua kinh Vị và mạch Nhâm ở h.Thừa khấp ( Vị.4), đến góc trong mắt ở h.Tình minh (Bq.1) hợp với mạch Âm  kiều, lên trán và kết thúc ở sau xương chũm tai (h. Phong trì - Đ.20).
Thắt lưng cứng , đùi sưng, sợ gió, mồ hôi tự  ra, đầu đau, lôi đầu phong, đầu ra mồ hôi, mắt đỏ, xương  chân mày đau, khớp xương đau, tay chân tê, co rút, quyết nghịch, sinh xong sữa bị thiếu, tai ù, chảy máu cam, động kinh, nửa người sưng phù, mất ngủ, bàn chân lệch ra ngoài, chi dưới teo hoặc  tê cứng
Quản lý chức năng vận động .
Châm huyệt Phu dương (Xung dương - Vị 44)
hoặc
 Thân mạch
( Bq.62 ) hoặc 
Bộc tham
(Bq. 61).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét