. YHCT gọi là HÁO SUYỄN, Chi Khí Quản Háo Suyễn.
. Biểu hiện đặc trưng là những cơn khó thở, rít
kịch phát.
. Sách ‘Y Học Nhập Môn ‘ phân biệt:
+ Thở gấp là Suyễn.
+ Trong họng có tiếng kêu là Háo.
A- THỰC SUYỄN
Loại
|
Đờm Trọc Ngăn Phế
|
Phong Hàn Phạm Phế
|
Phong Nhiệt Phạm Phế
|
Chứng
|
Thở gấp, ho, đờm nhiều, nặng thì ho
đờm vướng sặc, hông ngực đầy tức, miệng nhạt, ăn không biết ngon, rêu
lưỡi trắng nhạt, mạch Hoạt.
|
Thở gấp, ngực tức, ho có đờm . Lúc mới bị, thường sợ
lạnh, đầu đau, cơ thể đau nhức, không có mồ hôi, rêu lưỡi trắng mỏng,
mạch Phù Khẩn.
|
Thở gấp, mũi nghẹt, ho, đờm vàng đặc, miệng
khô, khát, khan tiếng, tắc tiếng, buồn bực, ra mồ hôi. Nặng thì phát sốt, mặt
đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Phù Sác.
|
Điều Trị
|
Tiêu đờm , giáng khí, định suyễn.
|
Tán hàn, thông Phế khí, định suyễn.
|
Thanh nhiệt, thông Phế, định suyễn.
|
Phương Dược
|
Tam Tử Thang [5]
|
Tam Câu Thang [4]
|
Ma Hạnh Thạch
|
Châm Cứu
|
Châm tả:
Đàn trung (Nh.17),
Liệt khuyết (P 7),
Phong long (Vi 40),
Định suyễn (Nk),
Vân môn (P 2),
Phế du (Bq 13).
|
Châm bình bổ bình tả, thêm cứu:
Phong môn (Bq 12),
Liệt khuyết (P 7),
Đàn trung (Nh.17),
Đại chùy (Đc.14),
Định suyễn (Nk).
|
Châm tả:
Phong môn (Bq 12),
Xích trạch (P 5),
Hợp cốc (Đtr 4), Phong long (Vi 40),
Định suyễn (Nk.).
|
B- HƯ SUYỄN
Loại
|
Do PHẾ HƯ
|
Do THẬN HƯ
|
Chứng
|
Thở gấp, hơi thở ngắn, mệt mỏi, ho nhẹ, ra mồ hôi,
sợ gió, họng khan, rát, miệng khô, lưỡi đỏ nhạt, mạch Hư Nhược.
|
Hơi thở yếu, khi cử động mạnh thì thở nhiều (lên cơn
suyễn), cơ thể gầy ốm, ra mồ hôi, chân tay lạnh, sắc mặt xanh, có khi tay
chân và mặt phù nhẹ, tiểu ít, hay mơ, hồi hộp, lưỡi nhạt, mạch
Trầm.
|
Điều Trị
|
Dưỡng Phế, định suyễn.
|
Bổ Thận, nạp khí.
|
Phương Dược
|
Bổ Phế Thang [1]
|
Kim Quĩ Thận Khí Hoàn [2]
|
Châm Cứu
|
Châm bổ:
Thái uyên (P 9),
Cao hoang (Bq 43),
Thái khê (Th.3),
Phế du (Bq 13),
Khí hải (Nh.6),
Định suyễn
(Nk).
|
Châm bổ:
Thái khê (Th.3), Thận du (Bq 23), Cao hoang
(Bq 43),
+ Sốt về chiều: thêm Đại chùy (Đc.14), Gian sử
(Tb.5).
+ Mồ hôi trộm: thêm Âm khích (Tm.6), Phục lưu
(Th.7).
|
+ Ghi Chú:
[1] Bổ Phế Thang (Vân Chi Tử Bảo Mệnh Tập):
Hoàng kỳ 30g, Ngũ vị tử 30g, Nhân sâm 30g, Tang bạch bì 60g, Thục địa 60g, Tử
uyển 30g.
[2] Kim Quĩ Thận Khí Hoàn (Kim Quĩ Yếu Lược): Bạch
linh 12g, Đơn bì 12g, Phụ tử 4g, Quế chi 4g, Sơn dược 16g, Sơn thù
16g, Thục địa 32g, Trạch tả 8g.
[3] Ma Hạnh Thạch Cam Thang (Thương Hàn Luận): Chích
thảo 4g, Hạnh nhân 12g, Ma hoàng 8g, Thạch cao 16g.
[4] Tam Câu Thang (Cục Phương): Chích thảo 4g, Hạnh
nhân 12g, Ma hoàng 12g, Quất bì 6g, Tiền hồ 8g.
[5] Tam Tử Thang (Hàn Thị Y Thông): Bạch
giới tử 8g, Lai phục tử 8g, Tử tô tử 8g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét