- YHCT gọi là Ma chẩn, Sa chẩn, Ma sa, Phong chẩn ẩn
khối, Phong chẩn (Wind Rash), Ẩn chẩn.
- Theo YHHĐ, Mề
đay là 1 dạng dị ứng (có thể do thức ăn, bụi, hương thơm...) vì vậy khi
điều trị cần tìm rõ nguyên nhân để phòng tái phát (tránh nguồn gây bệnh.
.).
Loại
|
Phong Hàn
|
Phong Nhiệt
|
Chứng
|
Da hơi đỏ hoặc sắc trắng, gặp lạnh thì phát,
lúc nóng thì bệnh giảm, rêu lưỡi trắng, mạch Phù Khẩn.
|
Da đỏ, các nốt ban mầu đỏ, nóng rát, miệng khát,
phiền táo, gặp thời tiết nóng thì bệnh phát và tăng thêm, lưỡi đỏ, rêu
lưỡi vàng hoặc trắng, mạch Phù Sác.
|
Điều Trị
|
Phát tán phong hàn, điều hòa vinh vệ.
|
Khu phong, thanh nhiệt, lương
huyết.
|
Phương Dược
|
Quế Chi Thang Gia Vị [2]
Thêm: Bạch chỉ, Kinh giới, Phòng phong, Tế tân, Thổ
phục linh, Thương nhĩ tử, Tử tô.
|
Ngân Kiều Tán Gia Vị [1]
Thêm:
Ké đầu ngựa (Thương nhĩ tử), Phù bình, Xa tiền
tử, Thổ phục linh.
|
Châm Cứu
|
Khúc trì (Đtr 11), Huyết hải (Ty 10), Đại chùy
(Đc.14), Túc tam lý (Vi 36),
Thân mạch (Bq 62).
|
Khúc trì (Đtr 11), Huyết hải (Ty 10), Đại chùy
(Đc.14), Nội quan (Tb.6), Tam âm giao (Ty 6).
|
+ Ghi Chú:
[1] Ngân Kiều Tán (Ôn Bệnh Điều Biện): Cam thảo
6g, Cát cánh 24g, Đậu xị 20g, Kinh giới 16g, Liên kiều 40g, Ngân hoa 40g, Ngưu
bàng 20g, Trúc diệp 16g.
[2] Quế Chi Thang (Thương Hàn Luận): Bạch thược 8g, Cam thảo 6g, Quế chi 8g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét