ÔN PHÁP



- Làm phấn chấn dương khí trong cơ thể.
- Thường dùng để khu trừ hàn tà, ôn kinh tán hàn.
- Trị các bệnh do cảm lạnh hoặc  dương khí suy. 
            + Thường dùng trong các trường hợp:
   .  Ôn  kinh tán hàn (chân tay đau nhức do lạnh).
   .  Ôn tạng tán hàn (Phế và Tỳ bị lạnh gây ra ho, suyễn, tiêu chảy...).
   .  Hồi dương cứu nghịch (dương khí suy, âm hàn nội thịnh. ..).

Loại
Biểu Hàn
Lý Hàn
Dương Khí Suy
Chứng
Sợ gió, lạnh nhiều, sốt nhẹ, rêu lưỡi mỏng, mạch Phù, Khẩn. 
Người mát, chân tay lạnh, không khát, thích đắp chăn, bụng đau, thích chườm nóng, tiêu lỏng, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Trì.   
Mệt mỏi, chân tay mát, giọng nói nhỏ, sợ lạnh, ra mồ hôi, sắc mặt tái nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trì Nhược vô lực.  
Điều Trị
Tân ôn giải biểu
Ôn trung, khứ hàn.
Hồi dương cứu nghịch.
Phương
Dược
Kinh Phòng Bại Độc Tán [1].
Lý Trung Thang [3].
. Lục Vị Hồi Dương Ẩm [2]
. Sâm Phụ Thang [4].
. Tứ Nghịch Thang [5].
+ Ghi Chú:
[1] Kinh Phòng Bại Độc Tán (Nhiếp Sinh Chúng Diệu Phương): Cam thảo 4g, Cát cánh 8g, Độc hoạt 12g, Khương hoạt 12g, Kinh giới 12g, Phòng phong 8g, Phục linh 12g, Sài hồ 12g, Tiền hồ 8g, Xuyên khung 8g.
[2] Lục Vị Hồi Dương Ẩm (Cảnh Nhạc Toàn Thư): Bào khương 4g, Chích thảo 4g, Đảng sâm 12g, Đương quy 12g, Nhục quế 8g, Phụ tử 4g.
[3] Lý Trung Thang (Thương Hàn Luận): Bạch truật 12g, Bào khương 4g, Chích thảo 6g, Nhân sâm 12g.
[4] Sâm Phụ Thang (Thế Y Đắc Hiệu Phương): Nhân sâm 16g, Phụ tử 12g.
[5] Tứ Nghịch Thang (Thương Hàn Luận): Can khương 4g, Chích thảo 6g, Phụ tử 12g.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét