SÁN KHÍ


- Liên hệ với các chứng: Niêm mạc dịch hoàn ứ nước, Âm nang và dịch hoàn trướng đau, tê, mất cảm giác.
 - Sách xưa nêu lên 7 loại (Thất Sán: Đồi sán, Hà sán, Hồ sán, Khí sán, Lung sán, Quyết sán, Xung sán).
. Hiện nay quy lại còn 5 loại:

Loại
Đồi Sán
Hàn Sán
Hồ Sán
Khí Sán
Thủy Sán
Chứng
Âm  bộ sưng to trướng đau, tê dại, ngứa, tay chân phù, lưỡi trắng, mạch Huyền Sáp.  
Âm  nang sưng cứng, lạnh, đau lan xuống dịch hoàn, cơ thể và chân tay lạnh, sườn đau, mạch Trầm Huyền   
Âm  nang sưng to  lúc sưng lúc xẹp, nằm xuống thì dịch hoàn  chạy vào bụng, đứng thì chuyển xuống bìu, trướng đau hoặc  bị co rút, mỗi khi tức giận thì phát đau, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Huyền 
Âm  nang sưng như có hơi, khi tụ khi tan, bụng dưới sệ xuống, đau, đau không phát ra ngoài nhưng trong bụng như có tiếng kêu, lưỡi nhạt, rêu lưỡi ít, mạch Nhược không lực.  
Âm nang sưng to như có nước  hoặc  sưng trướng, rêu lưỡi trắng nhạt, nhớt, mạch Huyền. 
Điều Trị
Hành khí, tán kết, nhuyễn kiên, tiêu ứ. 
Ôn  kinh, tán hàn, lý khí, chỉ thống.
Sơ Can,
lý khí.
Thăng dương, ích khí.
Lý khí,
hành thủy.
Phương Dược
Quất Hạch Hoàn [3]
Tiêu Quế Thang [4]
Thiên Thai Ô Dược Tán [5]
Bổ Trung Ích Khí Thang Gia Giảm [1]
Ngũ Linh Tán Gia Giảm [2]
Châm Cứu
Cứu:
Thận du  (Bq 23), Khí hải (Nh 6), Quan nguyên  (Nh 4), Âm lăng tuyền (Ty 9)
Đại đôn (C 1)
Cứu:
Quan nguyên
(Nh 4), Thận du  (Bq 23),
Thái khê (Th 3),   Thái xung  (C 3).
Trung cực
(Nh 3), Đại đôn (C 1),
Thận du
(Bq 23),
Quy lai  (Vi 29), Tam âm giao (Ty 6).
Thận du  (Bq 23),
Khí hải  (Nh 6),
Quan nguyên
 (Nh 4), Hành gian (C 2),   Túc tam lý  (Vi 36).
Cứu:
Thận du (Bq 23), Trung cực  (Nh 3),  Khúc tuyền  (C 9),
Tam âm giao (Ty 6).
+ Ghi Chú:
[1] Bổ Trung Ích Khí (Tỳ Vị Luận): Bạch truật 8g, Chích thảo 4g, Đương quy  8g, Hoàng kỳ 8g, Nhân sâm 8g, Sài hồ 8g, Thăng ma 8g, Trần bì 6g.
Thêm Bạch thược 8g,  Phòng phong 8g.
[2] Ngũ Linh Tán (Thương Hàn Luận): Bạch truật 8g, Phục linh 12g, Quế chi 6g, Trạch tả 12g, Trư linh 12g. Thêm Quất hạch 8g,  Lệ chi hạch 8g,  Hồi hương 4g.
[3] Quất Hạch Hoàn (Tế Sinh Phương): Chỉ thực 20g, Côn bố 40g, Diên hồ sách 20g, Đào nhân 40g, Hải đái 40g, Hải tảo 40g, Hậu phác 20g, Mộc hương 20g, Mộc thông 20g, Quất hạch 40g, Quế tâm 20g, Xuyên luyện tử  40g.
[4] Tiêu Quế Thang (Ôn Bệnh Điều Biện): Lương khương 10g, Ngô thù 10g, Quảng bì 10g, Quế chi 18g, Sài hồ 18g, Thanh bì 10g, Tiểu hồi 12g, Xuyên tiêu 18g. 
[5] Thiên Thai Ô Dược Tán (Tỳ Vị Luận): Ba đậu 14 hột, Binh lang 2 trái, Hồi hương 20g, Lương khương 20g, Mộc hương 20g, Ô dược 20g, Thanh bì 20g, Xuyên luyện tử 10 trái.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét