THẬN KINH



A- Đường Lưu Chuyển Khí :

Kinh Chính
Kinh Biệt
Kinh Cân
Lạc Dọc
Lạc Ngang
Khởi đầu từ dưới ngón chân út, chạy vào lòng bàn chân , xuất ra nơi chỗ lõm dưới mấu xương thuyền , theo phía sau mắt cá trong đến gót chânTừ  đó chạy lên phía bờ trong cẳng chân, ra mép trong nhượng chân , lên bờ sau trong đùi, thông qua cột sống vào liên hệ với Thận và Bàng quang.
Một nhánh khác từ Thận chạy đến Can  qua cơ hoành nhập vào giữa Phế rồi đi dọc theo cuống họng đến tận cuống lưỡi.
Một nhánh tán ra giữa ngực, nhập vào Tâm và liên hệ với Tâm bào lạc.
Nhánh chính từ Thận nối lên ở bờ trên xương mu, đi thẳng lên bụng, cách đường giữa thân 0,5 thốn, kết ở gian sườn 1    
Khởi từ huyệt Âm cốc ( Th 10)  ở mặt trong nhượng chân,  đến giữa nhượng chân, nhập vào kinh túc Thái dương Bàng quang và theo kinh này đi đến tạng Thận
Ở đốt sống thắt lưng thứ 2, kinh Biệt túc Thiếu âm nổi lên để nhập vào mạch Đới rồi thẳng lên cuống lưỡi tại huyệt Liêm tuyền  ( Nh 23) vòng ra cổ gáy đến huyệt Thiên trụ (Bq 10), hội với kinh Biệt Bàng quang
Bắt đầu từ mặt dưới ngón chân út dữ kinh Cân Thái âm ở chân chạy đến dưới mắt cá trong, kết ở gót chân, hợp với kinh Cân Thái dương ở chân, đi lên kết ở dưới lồi củ trong xương chầy, đi cùng với kinh Cân Thái âm ở chân theo mặt trong đùi, lên kết ở bộ sinh dục ngoài, đi dọc giáp cột sống, từ xương cùng lên gáy, kết ở xương chẩm, hợp với kinh Cân Thái dương ở chân    
Khởi từ huyệt Đại chung
( Th 4),  theo đường kinh chính Thận lên tới ngực, đi thấm sâu vào trung tâm của Tâm bào lạc, phân nhánh vòng ra sau ngực để kết ở đốt sống lưng thứ 5 ( tại huyệt Thần đạo - Đc 11).
Khởi từ phía dưới ngón chân út, qua lòng bàn chân (Dũng tuyền  - Th 1) , lên phía dưới xương thuyền , đến bờ trong gót chân, theo kinh Cân Tỳ chạy dọc theo mặt trong chân lên đến mấu trong xương mác, lên phía trong đùi, tụ lại ở bộ phận sinh dục.
Từ huyệt Trung cực (Nh.3), kinh Cân Thận đi sâu vào vùng mông và lên trên đi song song với khối cơ dọc theo cột sống lưng đến cổ gáy để hợp với kinh Cân Bàng quang tại góc xương chũm, nơi huyệt Thiên trụ (Bq 10) 

B- Triệu Chứng Và Điều Trị

Kinh
Kinh Chính
Kinh Biệt
Kinh Cân
Lạc Dọc
Lạc ngang
Chứng
Đói nhưng không muốn ăn, sắc mặt đen sạm, ho, ho ra máu, khó thở, thở dồn, không thể nằm hoặc  ngồi yên được, chỉ muốn đứng dậy, mắt mờ, hay lo lắng, sợ hãi, tim đập mạnh, có cảm giác như người đến bắt mình, gọi là chứng ‘Cốt Quyết’ 
Đau từng cơn đột ngột ở vùng tim với cảm giác sưng vùng ngực và 2 bên hông sườn, đau cổ, khó nuốt, tức giận vô cớ, có cảm giác khí nghịch lên ở cơ hoành, họng viêm, khó nuốt nước  miếng hoặc  không khạc nhổ được   
Đau nhức và co cứng cơ dọc theo đường kinh đi, co cứng cơ lòng bàn chân, bệnh chứng chủ yếu và co giật, động  kinh
Âm  bệnh thì nặng nề ở ngực, bụng không thể ngửa ra sau được.
Dương bệnh thì nặng nề vùng ngang thắt lưng và không thể cúi về phía trước được
+ Thực:
Đại tiểu tiện không thông.

+ Hư :
Ngang thắt lưng đau
Gây rối loạn về huyết quản, miệng nóng, họng khô, lưỡi khô, có cảm giác khí nghịch lên cơ thể, buồn rầu, tim đau, hoàng  đản, kiết lỵ ra máu, vùng cột sống và mặt sau trong đùi đau, 2 chân quyết lãnh, thích nằm ngủ, lòng bàn chân nóng, đau     
Điều Trị
* Thực :
Tả Dũng tuyền (Th 1), 
Nhiên cốc (Th 2),  Thái khê (Th 3), Đại chung (Th 4),
Thận du  (Bq 23).

* Hư :
Bổ Phục lưu (Th 7), Thái khê (Th 3), Đại chung (Th 4), Thận du (Bq.23), Kim môn (Bq 63),
Chí âm  (Bq 67)
* Do Tà Khí:
Dũng tuyền , Chí âm (Th 1), phía đối bên bệnh.
Thái khê,
Thúc cốt
phía bên bệnh.
* Do Nội Thương  :   
Âm khích (T.6), Thủy tuyền (Th 5),  
Túc tam lý (Vi.36), Phục lưu (Th 7),
Âm cốc (Th 10), Thiên trụ ( Bq 10).
* Thực :
Tả A thị huyệt kinh cân,
Bổ Phục lưu
( Th.7),
Dũng tuyền (Th 1).
Phối : 
Thái khê (Th 3),
Thúc cốt  (Bq 65).
* Hư :
Cứu A thị huyệt kinh cân,
Tả Dũng tuyền
(Th 1).
Phối :  
Thái khê (Th 3),
Phục lưu  ( Th 7), Khúc cốt (Nh 2).
* Thực :
Tả Đại chung
(Th 4),

* Hư :
Bổ Phi dương
(Bq.58),
Tả Thái khê (Th 3)
* Thực :
Tả Đại chung
(Th 4),
bổ Kinh cốt
(Bq.64).

* Hư :
Bổ Thái khê
(Th 3),
Tả Phi dương
(Bq.58)

+ Ghi Chú :
* Thuộc túc Thiếu âm
* Vượng giờ Dậu ( 17-19g) , hư giờ Tuất ( 19-21g ), suy giờ Mão (5-7g) .
* Các huyệt cần nhớ :
Kinh môn        ( Đ.25)             
 Huyệt chẩn đoán ( Mộ).
Dũng tuyền   ( Th.1 )                 
 Tỉnh Mộc huyệt, huyệt Tả.
Nhiên cốc        ( Th.2 )             
 Vinh Hỏa
Thái khê          ( Th.3 )             
 Du Thổ, Nguyên huyệt.
Phục lưu         ( Th.7 )             
 Kinh Kim, huyệt Bổ.
Âm cốc           ( Th.10)            
 Hợp  Thủy.
Đại chung        ( Th.4 )             
 Huyệt Lạc.
Thủy tuyền  ( Th.5 )                 
 Huyệt  Khích

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét