THỐNG KINH


Là trạng thái đau vùng bụng dưới trong thời gian hành kinh.
. Còn gọi là: Đau bụng kinh, Hành kinh đau bụng, Kinh hành phúc thống, Kinh nguyệt đau.


Loại
Hàn Ngưng
Huyết Nhiệt
Huyết Ứ
Khí Trệ
Khí Huyết Suy
Chứng Kinh ra sắc tím đen, có huyết cục, không thông, lượng ít, bụng dưới lạnh đau, thích chườm nóng, tiêu chảy, tiểu trong, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Khẩn hoặc  Trầm Trì.       Bụng đau trước khi hành kinh, ấn đau hơn, chu kỳ sớm, lượng nhiều, sắc đỏ hoặc  tím, nhớt dính và hôi, có lúc có huyết cục, môi đỏ, miệng khô, bứt rứt, ngủ ít, táo bón, nước  tiểu vàng, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Sác hoặc  Hoạt Sác.      Bụng đau trước và lúc bắt đầu có kinh, đau như nổi cục cứng, ấn vào đau hơn, kinh xuống không thông, mầu kinh đen, có cục, huyết cục ra được thì bớt đau, sắc mặt xanh tím, da khô, miệng khô, ngực bụng đầy, táo bón, mạch Trầm Sắc.     Kỳ kinh không đều, đau trước lúc hành kinh, xoa bóp thì giảm đau, lượng kinh ít, sắc đỏ nhạt, sắc mặt tái nhạt, đầu váng, mắt hoa, hồi hộp, ít ngủ, rêu lưỡi mỏng. Mạch Trầm Hoãn Nhược.    Đau sau hoặc  lúc hành kinh, xoa bóp thì gỉam đau, lượng kinh ít, sắc đỏ nhạt, sắc mặt tái nhạt, môi lưỡi nhạt, đầu váng, mắt hoa, hồi hộp, ít ngủ, rêu lưỡi mỏng, mạch Trầm Hoãn, Nhược.     
Điều Trị Ôn  kinh,
tán hàn. 
Thanh nhiệt,
lương huyết. 
Hoạt huyết, tán ứ,  thông kinh. Thuận khí, hành trệ, thông kinh. Bổ khí, dưỡng huyết, thông lạc, chỉ thống. 
Phương Dược . Ngô Thù Du Thang[6]
. Ôn  Kinh Thang [8]
. Đan Chi Tiêu Dao Tán [3].
. Sinh Huyết Thanh Nhiệt Thang [9]
. Đào Hồng Tứ Vật  Thang [4]
. Huyết Phủ Trục Ứ Thang [5]
. Cam Chân Chính Khí Thiên Hương Tán [2]
. Ô Dược Thang Gia Vị [7]
. Bát Trân Thang [1]
.Tam Tài Đại Bổ Thang [10]
Châm Cứu Cứu Quan nguyên (Nh 4), Trung cực
(Nh 3), Túc tam lý (Vi 36), Tam âm giao (Ty 6).
Trung cực (Nh 3), Hành gian  (C 3),  Tam âm giao (Ty 6), Huyết hải (Ty 10),  Qui lai  (Vi 29).   Trung cực (Nh 3), Thứ liêu  (Bq 32),
Tam âm giao (Ty 6), Huyết hải (Ty 10).
Trung Cực
(Nh 3),  Thứ liêu (Bq 32),
Tam âm giao (Ty 6), Khí hải (Nh 6),
Địa cơ (Ty 8).
Trung cực (Nh 3),
Thứ liêu  (Bq 32),
Tam âm giao (Ty 6), Quan nguyên  (Nh 4), Túc tam lý (Vi 36).


+ Ghi Chú:
[1] Bát Trân Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch thược 8g, Bạch truật 8g, Cam thảo 4g, Đảng sâm 12g, Đương quy  8g, Phục linh 8g, Thục địa 16g, Xuyên khung 4g.
[2] Cam Hương Chính Khí Thiên Hương Tán (Xích Thủy Huyền Châu): Can khương 2g, Hương phụ 32g, Ô dược 8g, Tô diệp 4g, Trần bì 4g.
[3] Đan Chi Tiêu Dao Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Bạc hà 4g, Bạch linh 4g, Bạch truật 4g, Chích thảo 2g, Đơn bì  4g, Đương quy  6g, Sài hồ 4g, Sơn chi 4g, Thược dược 6g.
[4] Đào Hồng Tứ Vật Thang (Y Tông Kim Giám): Đương quy  8g, Hồng hoa 2g, Sinh địa 8g, Táo nhân 12g, Xích thược 8g, Xuyên khung 8g.
[5] Huyết Phủ Trục Ứ Thang (Y Lâm Cải Thác): Cam thảo 4g, Cát cánh 6g, Chỉ xác 8g, Đào nhân  16g, Đương quy  12g, Hồng hoa 12g, Ngưu tất 12g, Sài hồ 4g, Sinh địa 12g, Xuyên khung 4g.
[6] Ngô Thù Du Thang (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Bán hạ 8g,  Can khương 4g, Cảo bản 4g, Chích thảo 4g, Đơn bì  8g, Đương quy  8g, Mạch môn 8g, Mộc hương 4g, Ngô thù du 8g, Nhục quế 8g, Phòng phong 4g, Tế tân 4g.
[7] Ô Dược Thang Gia Vị (Nữ  Khoa Chuẩn Thằng): Cam thảo 60g, Huyền hồ 40g, Hương phụ 80g,  Mộc hương 40g, Ô dược 40g, Sa nhân  40g.
[8] Ôn Kinh Thang (Phụ Nhân Lương Phương): Chích thảo 4g, Đương quy  2g, Đơn bì  2g, Nga truật 2g, Ngưu tất 2g, Nhân sâm 2g, Quế 2g, Thược dược 2g, Xuyên khung 2g.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét