. Phế Nham.
. Thường gặp ở nam giới trên 40 tuổi.
. Có 1 số triệu chứng chính: Ho, ho ra máu, khó thở, ngực đau, sốt, cơ thể gầy sút, nuốt khó, lưỡi nhớt tím, rêu lưỡi trắng nhớt hoặc vàng nhớt, mạch Hoạt Sác hoặc Tế, Huyền, Sác...
Loại
|
Âm Hư Đờm Nhiệt
|
Khí Âm Hư
|
Khí Huyết Ứ Trệ
|
Chứng |
Đờm ít,
đờm trắng, hoặc đờm có máu, miệng lưỡi khô, sốt về chiều,
mồ hôi trộm, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, dính, mạch Hoạt Sác. |
Ho tiếng nhỏ,
đờm ít, lỏng, nhớt, khó thở, tiếng nói nhỏ, mệt mỏi, thích nằm, ăn ít,
gầy ốm, sắc mặt tái nhạt, miệng khô, chất lưỡi đỏ, mạch Tế Nhược. |
Khó thở, ngực
sườn đau, đầu váng, ho đờm , khó khạc, đờm dính máu, môi lưỡi tím, có
nốt ứ huyết, rêu lưỡi mỏng vàng, mạch Huyền
Sáp. |
Điều Trị |
Dưỡng âm,
nhuận Phế, thanh hóa đờm nhiệt. |
Ích khí, dưỡng
âm, thanh nhiệt, hóa đờm. |
Hành khí, hoạt
huyết, hóa đờm , nhuyễn kiên. |
Phương Dược |
Thanh Táo Cứu
Phế Thang [3] + Vĩ Kinh Thang[4]. thêm Bán chi liên, Ngư tinh thảo, Sơn đậu căn. |
Sinh Mạch
Tán [2] thêm Bối mẫu, Sơn dược, Thục địa. |
Đào Nhân Tiễn
Hoàn [1] |
Gia Giảm |
* Ngực đau
nhiều thêm Sâm tam thất, Ty qua lạc, Uất kim... * Sốt kéo dài thêm Bồ công anh, Hạ khô thảo... * Ho nhiều thêm Bách bộ, Hạnh nhân... * Ho ra máu thêm Bạch cập, Đại hoàng... * Mồ hôi ra nhiều thêm Mẫu lệ, Phù tiểu mạch... |
+ Ghi Chú:
[1] Đào Nhân Tiễn Hoàn (Phổ Tế Phương): Can khương 16g, Đào nhân 90g, Miết giáp 30g, Mộc hương 24g, Não sa 40g, Phòng quỳ 16g, Trư nha tạo giáp 16g, Tử uyển 16g, Xuyên ô đầu 16g,
[2] Sinh Mạch Tán (Nội Ngoại Thường Biện Hoặc Luận): Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 8g, Sa (Nhân) sâm 12g.
[3] Thanh Táo Cứu Phế Thang (Y Môn Pháp Luật): A giao 8g, Cam thảo 4g, Hạnh nhân 12g, Ma nhân 12g, Mạch môn 12g, Nhân sâm 12g, Tang diệp 12g, Thạch cao 20g, Tỳ bà diệp 12g.
[4] Vĩ Kinh Thang (Thiên Kim Phương): Đào nhân 12g, Đông qua nhân 20g, Lô căn 80g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét