BẠC HÀ DU


Tinh dầu Bạc hà gồm có 2 loại : · Thể nước : dầu Bạc hà. · Thể đặc : Bạc hà sương, Bạc hà viên

BẠC HÀ DU   薄 荷 油
Oleum Menthae.


-Xuất xứ : Trọng Khánh Đường Tùy Bút.
-Tên khoa học : Oleum Menthae.
-Mô tả :Tinh dầu Bạc hà gồm có 2 loại :
·         Thể nước : dầu Bạc hà.
·         Thể đặc : Bạc hà sương, Bạc hà viên
Tinh dầu Bạc hà không mầu, trong suốt hoặc nước có mầu vàng nhạt hoặc hơi xanh, để lâu ngày dần dần chuyển thành mầu vàng, có mùi thơm Bạc hà. Lúc đầu có cảm giác nóng nhưng sau đó lại hơi mát, không tan trong nước. Bạc hà sương không mầu, kết tủa hình kim, khí vị giống như dầu Bạc hà. Hơi tan trong nước, khi đổ vào nước thì chạy quanh trên mặt nước.     
-Bào chế : Chưng cất chế biến bằng hơi nước.
-Tính vị :
+Vị cay, tính mát (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+Vị cay, tính mát, không độc (Trung Dược Đại Từ Điển).
-Tác dụng, chủ trị  :
+ Tán phong, thanh  nhiệt. Trị đầu đau, mắt đỏ, họng đau, răng đau, phong nhiệt, các vết thương xây xát ngoài da (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Sơ phong, thanh nhiệt. Trị ngoại cảm phong nhiệt, đầu đau, mắt đỏ, họng đau, răng đau, ngứa ngoài da (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Trị trúng phong nhiệt, đầu đau, răng đau (Trọng Khánh Đường Tùy Bút).
+ Trị đầu đau, chóng mặt, phản vị, bụng đầy trướng ( Trung quốc Đích Dược Lý Học).
+ Trị đau do sán khí, hạ lỵ ( Trung Quốc Hình Tính Kinh Nghiệm Lâm Biệt Pháp).
-Liều dùng :
+ Uống 1-3 giọt.
+ Bên ngoài dùng xoa, đắp.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét