LIVER DISHARMONY PATTERNS
Loại
|
Can
Âm ( Huyết) Hư
|
Can
Dương Thịnh
|
Can
Khí Uất
|
Can
Đởm Có Thấp Nhiệt.
|
Chứng
|
Chóng mặt, hoa mắt, mắt mờ, đầu đau âm
ỉ, khó ngủ, chân tay tê, run giật, có cảm giác như kiến bò, sắc mặt vàng,
tái nhạt hoặc da xạm, chất lưỡi nhạt, mạch Huyền Sác hoặc Đại
vô lực.
+ Aâm Hư : da khô, lòng bàn tay, bàn
chân và ngực nóng, chất lưỡi đỏ, mạch Tế Sác vô lực.
Thường gặp trong các bệnh thiếu máu, cơ
thể suy nhược, thấn kinh suy nhược, huyết áp cao.
|
Mắt hoa, đầu căng đau, tai ù, mắt đỏ
hoặc mắt mờ, khó ngủ, hay quên, chân tay tê hoặc run giật, lưỡi
đỏ khô, mạch Huyền có lực. Thường gặp trong các bệnh huyết áp cao, thần
kinh suy nhược, rối loạn tiền đình...
|
Dễ tức giận hoặc trầm uất ít nói,
ngực sườn đầy tức, không muốn ăn, miệng đắng, muốn ói, kinh nguyệt không
đều, thống kinh, vú căng tức, bụng đầy đau, trung tiện thì hết đau, rêu
lưỡi trắng nhớt, mạch Huyền.
Thường gặp trong các bệnh gan bị viêm
mạn, gan xơ, thần kinh suy nhược, kinh nguyệt bị rối
loạn...
|
Da mắt vàng, nước tiểu vàng, hông
sườn đầy tức, ăn kém, miệng đắng, muốn ói, ói, tiêu chảy hoặc táo
bón, bụng đầy, bộ phận sinh dục ngoài bị sưng, ngứa, lở loét, đau , rêu
lưỡi vàng dầy, mạch Huyền Sác.
Thường gặp trong các bệnh gan viêm vi
rút, da vàng do mật bị tắc, bộ phận sinh dục ngoài bị viêm
nhiễm...
|
Trị
|
Dưỡng Can huyết.
|
Bình Can, tiềm dương.
|
Sơ Can, giải uất.
|
Thanh nhiệt, trừ thấp, tiêu độc
|
Phương Dược
|
Tứ Vật Thang [5]
|
Long Đởm Tả Can Thang [2]
|
Sài Hồ Sơ Can Tán [3]
Tiêu Dao Tán [4]
|
Nhân Trần Chi Tử Thang [2]
|
Châm Cứu
|
Can du ( Bq.18),
Cách du
( Bq.17),
Khí hải ( Nh.6),
Huyết hải (Ty.10),
Tam âm giao
( Ty.6).
|
Thái xung
( C.3),
Quang minh (Đ.37),
Hành gian
( C.2),
Tam âm giao (Ty.6),
|
Thái xung (C.3),
Kỳ môn ( C.14),
Lãi câu (C.5),
Ngoại khâu
( Đ.36).
|
Hành gian (C.3),
Dương phụ (Đ.38),
Thái xung (C.3), Dương lăng tuyền
(Đ.34) .
|
+ Ghi Chú :
[1] Long Đởm Tả Can Thang ( Cục Phương) : Cam thảo
2g, Đương qui 8g, Chi tử 12g, Hoàng cầm 8g, Long đởm thảo 12g, Mộc thông 8g,
Sài hồ 8g, Sinh địa 8g, Trạch tả 8g, Xa tiền tử 6g.
[2] Nhân Trần Chi Tử Thang (Vệ Sinh Bảo Giám) : Chi
tử 8g, Nhân trần cao 12g.
[3] Sài Hồ Sơ Can Tán ( Cảnh Nhạc Toàn Thư) : Bạch
thược 12g, Chỉ xác 8g, Chích thảo 4g, Hương phụ 8g, Sài hồ 8g, Xuyên khung
8g.
[4] Tiêu Dao Tán ( Cục Phương ) : Bạch linh 40g,
Bạch thược 40g, Bạch truật 40g, Chích thảo 20g, Đương qui 40g, Sài hồ 40g.
[5] Tứ Vật Thang ( Cục Phương ) : Bạch thược 8g,
Đương qui 8g, Thục địa 16g, Xuyên khung 4g.
* Các Vị Thuốc Thường Dùng Điều Trị Tạng CAN.
Thuốc BỔ
|
Thuốc TẢ
|
Thuốc MÁT
(LƯƠNG )
|
Thuốc
ẤM
(ÔN)
|
Thuốc DẪN
KINH
|
Thuốc KIÊNG
KỴ
|
* Bổ Nhiều:
Câu kỷ tử,
Dấm,
Ngũ vị tử,
Ô mai.
* Bổ Ít :
A giao,
Bạch thược,
Đương qui,
Hà thủ ô,
Long cốt,
Miết giáp,
Mẫu lệ,
Mộc qua,
Ngô thù du,
Quất diệp,
Sa uyển tật lê,
Sơn thù,
Thanh mai,
Thịt dê,
Thị heo,
Thỏ ty tử,
Toan táo nhân,
Ý dĩ.
|
* Tả Mạnh:
Đào nhân,
Nga truật,
Thanh bì,
Trầm hương
Uất kim.
* Tả Yếu :
Bạch tật lê,
Câu đằng,
Diên hồ,
Hoàng cầm,
Hoàng liên,
Hương phụ,
Mộc hương,
Phật thủ,
Qua lâu xác
Sài hồ,
Sơn chi,
Thanh bì,
Thanh đại, Xích thược,
Xuyên khung,
Xuyên luyện tử.
|
* Mát Nhiều :
Hoàng cầm,
Hoàng liên.
Long đởm thảo,
+ Mát Ít :
Cúc hoa,
Hạ khô thảo,
Linh dương giác,
Thanh thảo,
Thảo quyết minh,
Xa tiền tử.
|
* Ấm Nhiều :
Cốt toái bổ, Hồ tiêu,
Ngô thù,
Nhục quế,
Quế chi,
Tế tân.
* Ấm Ít :
Bạch giới tử,
Dương mai,
Đào nhân,
Hồi hương,
La bặc tử,
Ngải diệp,
Sơn thù, Thỏ ty tử,
Tô tử.
|
* Đi Lên :
Sài hồ,
Xuyên khung.
* Đi Xuống
Thanh bì.
|
* Kiêng : Thức ăn cay.
* Nên Ăn :
Mè,
Thịt chó, Quả mận, Rau hẹ,
Thức ăn chua.
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét