THE
LEG ABSOLUTE YIN LIVER MERIDIAN .
A- Đường Lưu Chuyển Khí
Kinh Chính
|
Kinh Biệt
|
Kinh Cân
|
Lạc Dọc
|
Lạc Ngang
|
Khởi lên ở góc ngoài móng chân ngón cái, đi dọc theo
mu bàn chân đến trước mắt cá trong và lên mắt cá trong 8 thốn thì bắt chéo
sau kinh Tỳ, đến đầu trong lằn nhượng chân, nhập vào xương mu, vòng quanh bộ
phận sinh dục, lên đầu xương cụt, liên lạc với Can, Đởm, qua cơ hoành, phân
nhánh vào ngực, đi lên họng và hiện ra ở mặt để liên hệ với hệ thống mắt, đến
đầu hội với mạch Đốc. Một nhánh đi từ Can qua cơ hoành vào Phế, từ mắt phân 1
nhánh xuống má vòng vào trong môi.
|
Khởi từ huyệt Lãi câu ( C.5), lên đến bờ xương mu,
hợp với kinh
túc Thiếu dương rồi cùng đường kinh Biệt của túc
Thái dương nhập vào khoảng bờ sườn cụt, tuần hành theo trong ngực vào Đởm,
qua Can, thông với Tâm và tiếp tục đi lên để tái hiện ở cổ, giao hội với
huyệt Nhân Nghinh (Vi.9) rồi lên mặt nối với kinh túc Thiếu dương ở góc ngoài
mắt (h.Đồng tử liêu - Đ.1).
|
Khởi ở góc ngoài chân móng ngón cái , lên trên đến
trước mắt cá trong, chạy dọc theo bờ trong xương chầy, lên đùi, nhập vào khớp
bẹn, chạy theo bờ trên xương mu để vào bộ phận sinh dục, hội với các kinh cân
khác của chân tại huyệt Khúc cốt
( Nh.2).
|
Từ huyệt lạc Lãi câu (C.5), chạy dọc theo kinh chính
đến bộ phận sinh dục và phân nhánh ở đó.
|
Từ huyệt Lãi câu (C.5), vòng theo chiều ngang đầu
xương chầy để vào kinh Đởm tại huyệt Nguyên là Khâu khư
( Đ.40).
|
B- Triệu Chứng Và Điều Trị Kinh CAN
Loại
|
Kinh Chính
|
Kinh Biệt
|
Kinh Cân
|
Lạc Dọc
|
Lạc Ngang
|
Chứng
|
Đau nhức vùng
thắt lưng , không thể uốn cong ra phía trước hoặc phía sau, đau ở bộ
phận sinh dục, sắc mặt nhạt, họng khô.
|
Đau nhức từng cơn ở bộ phận sinh dục, đỉnh đầu đau, mắt
mờ, buồn, hay khóc.
|
Đau và co cứng
cơ dọc theo đường kinh, liệt dương, dương vật co rút lại ( nếu do hàn tà),
dương vật cương dài không thu lại bình thường được ( nếu do nhiệt).
|
+ Thực :
Dương vật cương và dài.
+ Hư :Ngứa dữ
dội và đột ngột ở bộ phận sinh dục.
|
Ngực đầy tức,
muốn ói, ói, khí nghịch lên phần trên cơ thể, ăn không tiêu, tiêu chảy, dịch
hoàn viêm , tiểu không thông hoặc tiểu són.
|
Trị
|
* Thực :
Tả Hành gian(C.2),
Thái xung (C.3),
Lãi câu ( C.5),
Can du (Bq.18).
* Phối :
Dương phụ (Đ.38),
Thiếu phủ (Tm.2),
Thương khâu (Ty.5),
Tiểu hải ( Ttr.8),
Âm đô (Th.19).
* Hư :
Bổ Khúc tuyền (C.8),
Thái xung (C.3),
Lãi câu (C.5),
Can du (Bq.18),
Kỳ môn (C.14),
Hiệp khê (Đ.43).
Phối :
Âm cốc (Th.10),
Thái khê (Th.3),
Thận du (Bq.23),
Kinh môn (Đ.25),
Đại đô (Ty.2),
Hậu khê (Ttr.3),
Khúc trì (Đtr.11),
Hợp cốc (Đtr.4),
Hoang du (Th.16).
|
+ Ngoại cảm :
Đại đôn
(C.1), Túc khiếu âm (Đ.44),
( phía đối bên bệnh).
Thái xung (C.3),
Túc lâm khấp (Đ.41)
(bên bệnh).
+ Nội thương :
Âm khích
(Tm.6), Trung đô
(C.6),
Túc tam lý (Vi.36), Khúc tuyền (C.8),
Lãi câu
(C.5).
|
* Thực :
Tả A thị huyệt ở kinh cân.
Bổ Khúc tuyền
(C.8),
Đại đôn (C.1).
Phối Thái xung
(C.3),
Trung phong (C.4),
Khúc cốt
(Nh.2).
* Hư :
Cứu bổ A thị huyệt kinh cân,
Đại đôn
(C.1).
Tả Hành gian (C.2).
Phối Thái xung
(C.3),
Trung phong (C.4),
Khúc cốt
(Nh.2).
|
* Thực :
Tả Lãi câu (C.5).
* Hư :
Bổ Quang minh + Tả Thái xung
(C.3).
|
* Thực :
Tả Lãi câu
(C.5) + Bổ Khâu khư
(Đ.40)
* Hư :
Bổ Thái xung
(C.3) + Tả Quang minh
(Đ.37).
|
+ Ghi Chú :
1 số điểm ghi nhớ về Kinh CAN :
. Thuộc túc Quyết âm.
. Vượng giờ Sửu ( 1-3g), Hư giờ Dần ( 3-5g), Suy giờ
Mùi ( 13-15g).
. Các huyệt cần nhớ :
Kỳ
môn
: Huyệt chẩn
đoán ( Mộ huyệt ).
Đại
đôn
: Tĩnh Mộc.
Hành gian
: Vinh Hỏa, huyệt Tả.
Thái xung
: Du Thổ, Nguyên.
Trung phong
: Kinh Kim.
Khúc tuyền
: Hợp Thủy, huyệt Bổ.
Trung
đô
: Khích huyệt.
Lãi
câu
: Lạc huyệt.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét