- Phương pháp HÓA THẤP bao gồm:
+ Hóa thấp.
+ Lợi thấp (Lợi thủy [ niệu }, thông lâm, tả
trọc).
+ Táo thấp.
- Tác dụng: trị
+ Thủy thấp đình trệ (tiểu ít, phù...).
+ Thấp nhiệt lưu trú ở hạ tiêu (tiết tả, lung bế...).
+ Thấp trở Tỳ Vị...
Loại
|
Thấp Nhiệt Ở Hạ Tiêu
|
Thấp Trở Tỳ Vị
|
Thủy Thấp Đình Trệ
|
Chứng
|
Đường tiểu nóng, rát, đau, tiểu vặt, tiểu gắt,
nước tiểu đỏ, đục hoặc có cát, sỏi...
Mạch Hoạt Sác.
|
Rối loạn công năng tiêu hóa của Tỳ Vị: ăn uống kém,
ngực bụng đầy tức, phân lỏng, miệng nhạt, muốn ói, ói, đầu nặng, tay chân mỏi
mệt, tiêu tiểu ngắn.
Mạch Nhu, Hoạt.
|
Rối loạn sự khí hóa của Bàng quang hoặc làm
cho dương khí của Tỳ, Thận suy gây ra tiểu ít, phù thủng.
Mạch Trầm Tế.
|
Điều Trị
|
Thanh nhiệt,
Lợi thấp.
|
Dùng thuốc phương hương khổ ôn + kiện Tỳ, lợi niệu,
hóa thấp.
|
Thấm thấp,
Lợi niệu.
|
Dược Vị
|
Dùng thuốc thanh nhiệt giải độc + lợi niệu (thanh
nhiệt thông lâm): Hoạt thạch, Mộc thông, Biển súc, Cù mạch, Chi tử, Thạch vi,
Tỳ giải, Xa tiền tử. ..
|
Hoắc hương, Khấu nhân, Trần bì (phương hương) + Hậu
phác, Thương truật (khổ ôn) để táo thấp.
|
Dùng thuốc loại thấm thấp lợi niệu (Phòng kỷ, Phục
linh, Trạch tả, Trư linh. ..) phối hợp với thuốc thông dương hóa khí (Quế
chi...) + bổ khí (Hoàng kỳ...), kiện Tỳ (Bạch truật...)
|
Phương Dược
|
. Bát Chính Tán [1]
. Lục Nhất Tán [5]
. Nhân Trần Cao Thang [8]
|
. Bình Vị Tán [2]
. Hoắc Hương Chính Khí Tán [3]
.Tam Nhân Thang [10]
|
+ Thấm thấp lợi niệu:
. Ngũ Bì Ẩm [6]
. Ngũ Linh Tán [7]
. Phòng Kỷ Hoàng Kỳ Thang [9]
+ Ôn dương hóa thấp:
. Linh Quế Truật Cam Thang [4]
. Thực Tỳ Ẩm [11]
. Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm [12].
|
Châm Cứu
|
Quan nguyên (Nh.4),
Trung cực (Nh.3), Túc tam lý (Vi 36), Âm lăng tuyền (Ty
9).
|
Trung quản (Nh.12), Túc tam lý (Vi 36), Âm lăng
tuyền (Ty 9).
|
Thủy phân (Nh.9), Thủy đạo (Vi 28), Phục lưu (Th.7),
Túc tam lý (Vi 36).
|
+ Ghi Chú:
[1] Bát Chính Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Biển súc, Chích
thảo, Cù mạch, Đại hoàng, Hoạt thạch, Mộc thông, Sơn chi tử, Xa tiền tử. Lượng bằng nhau.
[2] Bình Vị Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Cam thảo 4g, Hậu
phác 8g, Thương truật 12g, Trần bì 6g.
[3] Hoắc Hương Chính Khí Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch
chỉ 8g, Bạch truật 8g, Bán hạ khúc 8g, Cát cánh 8g, Chích thảo 4g, Đại phúc bì
8g, Hậu phác 8g, Hoắc hương 12g, Phục linh 8g, Tô diệp 8g, Trần bì 6g.
[4] Linh Quế Truật Cam Thang (Thương Hàn Luận): Bạch
linh 12g, Bạch truật 12g, Chích thảo 4g, Quế chi 8g.
[5] Lục Nhất Tán (Thương Hàn Tiêu Bản): Cam thảo 1
phần, Hoạt thạch 6 phần.
[6] Ngũ Bì Ẩm (Trung Tàng Kinh): Bạch linh bì, Đại phúc
bì, Sinh khương bì, Tang bạch bì, Trần quất bì.
[7] Ngũ Linh Tán (Thương Hàn Luận): Bạch linh 12g,
Bạch truật 12g, Quế chi 6g, Trạch tả 12g, Trư linh 12g.
[8] Nhân Trần Cao Thang (Thương Hàn Luận): Chi tử 8g,
Đại hoàng 8g, Nhân trần cao 18g.
[9] Phòng Kỷ Hoàng Kỳ Thang (Kim Quỹ Yếu Lược): Bạch
truật 8g, Cam thảo 4g, Hoàng kỳ 12g, Phòng kỷ 8g.
[10]Tam Nhân Thang (Ôn Bệnh Điều Biện): Bạch đậu khấu
6g, Bạch thông thảo 4g, Bán hạ 6g, Hạnh nhân 8g, Hoạt thạch 12g, Ý dĩ
nhân 12g.
[11] Thực Tỳ Ẩm (Tế Sinh Phương): Bạch truật 8g, Binh
lang 8g, Can khương 4g, Chích thảo 4g, Đại phúc bì 8g, Hậu phác 8g, Mộc hương
4g, Mộc qua 8g, Phụ tử 6g, Phục linh 12g, Thảo qủa 8g.
[12] Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm (Đan Khê Tâm Pháp): Ích trí
nhân , Ô dược, Thạch xương bồ, Tỳ giải. Lượng bằng nhau.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét