Hư lao là trạng thái bệnh lý của cơ thể suy nhược ở
nhiều bệnh mạn tínb, cũng có thể là một chứng bệnh độc lập như suy nhược cơ
thể, chứng suy mòn, lão suy. ..
Âm Hư
CAN ÂM HƯ
|
TÂM ÂM HƯ
|
TỲ VỊ ÂM HƯ
|
PHẾ ÂM HƯ
|
THẬN ÂM HƯ
|
|
Chứng
|
Đầu đau, chóng mặt, ù tai, mắt khô, sợ ánh sáng,
nóng nẩy, dễ tức giận, gân cơ co giật, lưỡi khô, lưỡi đỏ tím, mạch Huyền, Tế,
Sác.
|
Hồi Hộp, khó ngủ, hay quên, bứt rứt, mồ hôi trộm,
miệng lưỡi lở loét, gò má đỏ, sốt về chiều, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch Tế, Sác.
|
Miệng khô, môi khô, chán ăn, thích uống nước lạnh,
táo bón, mặt bừng nóng, lưỡ đỏ, khô, trên mặt lưỡi lở nứt, mạch Tế, Sác.
|
Ho khan, ho ra máu, miệng khô, họng khô, khan tiếng,
gầy ốm, da nóng, sốt về chiều, mồ hôi trộm, gò má đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi khô,
ít, mạch Tế, Sác.
|
Lưng đau, gối mỏi, chân yếu, gò má đỏ, tai ù, tóc
rụng, tiểu nhiều, di mộng tinh, lưỡi đỏ thẫm, mạch Trầm, Tế.
|
Điều trị
|
Tư âm, tiềm dương.
|
Tư âm, thanh nhiệt, dưỡng Tâm, an thần.
|
Tư dưỡng Tỳ Vị.
|
Dưỡng âm, thanh nhiệt, nhuận Phế, chỉ khái.
|
Tư bổ Thận âm.
|
Phương
|
Bổ Can Thang gia giảm (1).
|
Thiên Vương Bổ Tâm Đơn gia giảm (10).
|
Ích Vị Thang gia giảm (5).
|
Sa Sâm Mạch Môn Đông Thang gia giảm (8).
|
Đại Bổ âm Hoàn gia vị
(3)
|
Châm cứu
|
Châm bổ Khúc tuyền, Phục lưu hoặc bổ Can du, Phục
lưu, Tam âm giao.
|
Tả Thần môn, bổ Phục lưu, Tam âm giao.
|
Châm bổ Phục lưu, tả Nội đình, Túc tam lý (trước bổ
sau tả).
|
Châm bổ Thái uyên, Phục lưu, tả Xích trạch.
|
Châm bổ Phục lưu, Thái khê, Thận du.
|
DƯƠNG HƯ
TỲ DƯƠNG HƯ
|
THẬN DƯƠNG HƯ
|
|
Chứng
|
Sợ lạnh, tay chân lạnh, mệt mỏi, gặp lạnh dễ bị
đau bụng, tiêu chảy, sắc mặt vàng úa hoặc tái nhạt, lưỡi nhạt, rêu lưỡi
trắng, mạch Trì, Nhược hoặc Hoãn, Nhược.
|
Sợ lạnh, tay chân lạnh, lưng đau, gối mỏi, trời lạnh
càng đau nhiều, di tinh, liệt dương, tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, sắc mặt
tái nhạt, giọnh lói yếu, hụt hơi, thân lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm,
Trì.
|
Điều Trị
|
Ôn trung, kiện Tỳ.
|
Ích khí kiện Tỳ.
|
Phương
|
Phụ Tử Lý Trung Thang gia giảm (6).
|
Hữu Quy Hoàn Gia giảm (4).
|
Châm Cứu
|
Cứu Thần khuyết, Tỳ du, Túc tam lý, Trung
quản.
|
Thận du, Mệnh môn, Quan nguyên, Thái khê.
|
KHÍ HƯ
PHẾ KHÍ HƯ
|
TỲ KHÍ HƯ
|
|
Chứng
|
Mệt, hơi thở ngắn, lúc nóng lúc lạnh, dễ ra mồ
hôi, dễ mắc bệnh ngoại cảm, ho khan, sắc da trắng nhạt, lưỡi nhạt, mạch
Nhuyễn, Nhược.
|
Mệt mỏi, ăn ít, tiêu lỏng, sắc mặt vàng nhạt, lưỡi
nhạt, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch Nhược.
|
Điều Trị
|
Ích khí cố biểu.
|
Ích khí kiện Tỳ.
|
Phương
|
Bổ Phế Thang gia giảm (2)
|
Sâm Linh Bạch Truật Tán gia giảm (9).
|
Châm Cứu
|
Châm bổ Thái uyên, Phế du.
Thêm Thái khê.
|
Châm Bổ Túc tam lý, Âm lăng Tuyền.
|
HUYẾT HƯ
TÂM HUYẾT HƯ
|
CAN HUYẾT HƯ
|
|
Chứng
|
Hồi hộp hay quên, mất ngủ, hay mơ, sắc mặt tái nhạt,
kém tươi nhuận, môi lưỡi nhạt, mạch Trầm Tế.
|
Váng đầu, hoa mắt, ù tai, bứt rứt, tính nóng nảy,
phụ nữ kinh nguyệt không đều, sắc mặt tái xạm, môi lưỡi nhạt mạch Huyền Tế.
|
Điều Trị
|
Dưỡng tâm, an thần.
|
Bổ dưỡng Can huyết, hoạt huyết, hoá ứ.
|
Phương
|
Quy Tỳ Thang Gia Giảm (7)
|
Tứ Vật Thang Gia Vị (11)
|
Châm Cứu
|
Châm bổ Tâm du, Thần Môn, Tam âm giao.
|
Châm bổ Can du, Cách du, Tam âm giao, Khúc tuyền.
|
Ghi chú:
1- Bổ Can Thang gia giảm (Y Tông Kim Giám): Đương quy,
Bạch Thược, Xuyên khung, Thục địa, Mạch môn, Cam
thảo, Táo nhân, Mộc qua.
2- Bổ Phế Thang (Vĩnh Loại Kiềm Phương): Nhân sâm,
Hoàng kỳ, Thục địa, Ngũ vị tử, Tử uyển, Tang bạch bì.
3- Đại Bổ Âm Hoàn gia vị (Đan Khê Tâm Pháp): Tri
mẫu, Hoàng bá, Thục địa, Quy bản.
4- Hữu Quy Hoàn gia giảm (Cảnh Nhạc Toàn Thư): Thục
địa, Sơn dược, Sơn thù, Phụ tử, Nhục quế, Câu kỷ tử, Đỗ trọng, Thỏ ty tử, Đương
quy, Lộc giác giao.
5- Ích Vị Thang gia giảm (Ôn Bệnh Điều Biện): Sa sâm,
Mạch Môn, Sinh địa, Ngọc Trúc, Di đường.
6- Phụ Tử Lý Trung Thang gia giảm (Hoà Tễ Cục Phương):
Phụ tử (chế), Đảng sâm, Bạch truật,Can khương, Cam
thảo.
7- Quy Tỳ Thang Gia Giảm (Tế Sinh Phương): Đảng sâm,
Bạch truật, Phục thần, Chích thảo, Hoàng kỳ, Toan táo nhân, Long nhãn
nhục, Mộc hương, Đương quy, Viễn chí, Sinh khương, Đại táo.
8- Sa Sâm Mạch Môn Đông Thang gia giảm (Ôn Bệnh Điều
BIệN): Sa sâm, Ngọc trúc, Tang Diệp, Cam thảo (sống), Thiên hoa phấn, Bạch biển
đậu.
9- Sâm Linh Bạch Truật Tán Gia Giảm (Hoà Tễ Cục
Phương): Nhân sâm, Bạch Truật, Bạch linh, Chích thảo, Cát cánh, Sơn dược, Bạch
biển đậu, Liên nhục, Sa nhân, Ý dĩ nhân.
10- Thiên Vương Bổ Tâm Đơn gia giảm (Thế Y Đắc Hiệu
Phương): Nhân sâm, Huyền sâm, Đan sâm, Bạch linh, Ngũ vị tử, Viễn chí,
Cát cánh, Đương quy, Thiên môn, Mạch môn, Bá tử nhân, Toan táo nhân, Sinh địa.
11- Tứ Vật Thang Gia Vị (Hoà Tễ Cục Phương): Đương
quy, Bạch thược, Xuyên khung, Thục địa.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét