LƯNG ĐAU


. Theo sách Nội Kinh: vùng lưng thuộc Thận, vì vậy, lưng đau nên chú ý nhiều đến Thận.
. Đường kinh Bàng quang vận hành tập trung nhiều ở phía sau lưng vì vậy khi chữa trị, nên chú ý đến đường kinh Bàng quang để chọn huyệt cho thích hợp.
. Lưng đau thường gặp trong các bệnh liên hệ đến Thận (Thận có sạn, Thận viêm, Thận ứ  nước. .. đau nhức do phong thấp, do các cơ chằng vùng lưng bị tổn thương (do té ngã, bị đánh đập...).
. Đông y gọi là Yêu Thống.

Loại
Hàn Thấp
Thấp Nhiệt
Thận Hư
Tổn Thương
Chứng
Lưng đau nhẹ, dần dần tăng nặng, thay đổi tư thế vẩn không giảm đau, thời tiết thay đổi thì đau tăng, rêu lưỡi trắng nhớt.  
Vùng hông và lưng đau, nơi đau có cảm giác nóng, tiểu ít, nước  tiểu đỏ, vàng, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Nhu Sác.    
Lưng đau, gối mỏi, chân không có sức, lao động thì đau tăng.
+ Thận Dương Hư: bụng dưới co cứng, mặt nhạt, tay chân lạnh, mạch Trầm Tế.
+ Thận Âm Hư: bứt rứt, khó ngủ, miệnh khô, sắc mặt đỏ, lòng bàn tay chân nóng,  chất lưỡi đỏ, mạch Tế Sác.   
Lưng đau, vùng đau cố định, đau như dùi đâm, ấn vào càng đau hơn, chất lưỡi tối hoặc  có điểm xuất huyết, mạch Tế Sáp.    
Điều Trị
Khu  phong, tán hàn, trừ thấp, thông lạc. 
Thanh nhiệt,
Lợi thấp.
+ Thận Dương Hư: Trợ dương, bổ Thận.
+ Thận Âm Hư: Tư âm bổ Thận.
Hoạt huyết, Hóa ứ,  Lý khí, Chỉ thống. 
Phương Dược
Độc Hoạt Ký Sinh Thang Gia Giảm [1]
Nhị Diệu Tán Gia Giảm[3]
+ Thận Dương Hư: Hữu Quy Hoàn [2]
+ Thận Âm Hư: Tả Quy Hoàn [4]
Thân Thống Trục Ứ Thang [5]
Châm
Cứu
Phong phủ [Đc.16],
Yêu dương quan [Đc.13],
Thận du [Bq 23], Trật biên [Bq 54], Uỷ trung [Bq 40].
Âm lăng tuyền  [Ty.9], Ủy trung [Bq 40], Ân  môn [Bq 37], Thái khê [Th.3].
+ Thận âm hư:
Thận du [Bq 23], Thái khê [Th.3], Chí thất [Bq 52],
Côn lôn [Bq 60].
+ Thận dương  hư:
Thận du [Bq 23], Mệnh môn [Đc.4], Yêu dương quan [Đc.13].
Ủy trung [Bq 40],
Cách du [Bq  17],
Thứ liêu [Bq 32],
A thị huyệt.

+ Ghi Chú:
[1] Độc Hoạt Ký Sinh Thang (Thiên Kim Phương): Bạch thược 8g, Cam thảo 2g, Đảng sâm 8g, Đỗ trọng 8g, Độc hoạt 4g, Đương quy  8g, Ngưu tất 4g, Phòng phong 4g, Phục linh 8g, Quế tâm 2g, Sinh địa 12g, Tang ký sinh 4g, Tần giao 4g, Tế tân 2g, Xuyên khung 4g. 
[2] Hữu Quy Hoàn (Cảnh Nhạc Toàn Thư): Cam thảo 4g, Đỗ trọng 12g, Hoài sơn 16g, Kỷ tử 8g, Nhân sâm 8g, Nhục quế 4g, Phụ tử 2g, Thù du 8g, Thục địa 32g.
[3] Nhị Diệu Tán (Đan Khê Tâm Pháp): Hoàng bá, Thương truật đều 40g.  
[4] Tả Quy Hoàn (Cảnh Nhạc Toàn Thư): Cam thảo 4g, Kỷ tử 8g, Hoài sơn 12g, Ngô thù 8g, Phục linh 12g, Thục địa 32g.
[5] Thân Thống Trục Ứ  Thang (Y Lâm Cải Thác): Chích thảo 4g, Đào nhân  12g, Địa long 6g, Đương quy  12g, Hồng hoa 12g, Hương phụ 12g, Khương hoạt 12g, Ngũ linh chi 12g, Ngưu tất 12g, Tần giao 12g.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét