MẤT NGỦ



 - Còn gọi là  Bất đắc ngọa, Bất đắc miên, Bất mỵ, Thất miên.
- Mất ngủ bao gồm trạng thái ngủ không ngon giấc, ngủ hay mơ, không ngủ được.
- Mất ngủ liên hệ nhiều đến tạng TÂM (Tâm tàng Thần) và Thận (Tâm Thận bất tương giao).
- Mất ngủ cũng liên hệ nhiều đến yếu tố thần kinh. 

Loại
Âm Hư
Hỏa Vượng
Đờm Nhiệt
Nội Nhiễu
Tâm Đởm
Khí Hư
Tâm Tỳ
Lưỡng Hư
Chứng
Bứt rứt, khó ngủ, choáng váng, tai ù, chất lưỡi đỏ, miệng khô, lòng bàn tay, chân nóng, có khi bị mộng tinh, hay quên, hồi hộp, lưng đau mỏi, mạch Tế Sác. 
Đầu nặng, hông bụng đầy buồn, tâm phiền, miệng đắng, mắt hoa, lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác.   
Hồi hộp, ngủ ít, ngủ hay mơ, có tiếng động nhẹ là  giật mình, tỉnh ngay, sắc lưỡi nhạt, mạch Huyền Tế. 
Mơ nhiều, nhanh tỉnh, hồi hộp, hay quên, ăn không biết ngon, sắc mặt xạm, lưỡi nhạt, mạch Tế Nhược. 
Điều Trị
Tư âm, Thanh hỏa, Giao thông Tâm Thận.
Táo thấp, Hóa đờm, Hòa Vị, An thần.
Ích khí, Sinh huyết, Dưỡng Tâm, An thần.  
Bổ ích Tâm Tỳ.
Phương Dược
.Thiên Vương Bổ Tâm Đơn [7]
hoặc 
Hoàng Liên A Giao Thang [2]
Ôn  Đởm Thang [5]
hoặc  Nhị Trần Thang  [4]
thêm Toan táo nhân.
An Thần Định Chí Hoàn [1]
hoặc
Nhân Thục Tán [3]
Quy Tỳ Thang [6]
Châm Cứu
Thần môn (Tm.7),
Tam âm giao (Ty 6), Thận du (Bq 23), Chí thất (Bq 52).
Trung quản (Nh 12), Thiên xu (Vi 25), Phong long  (Vi 40), Nội quan (Tb.5),  Túc tam lý (Vi 36), Thần môn (Tm.5)
Thần môn
(Tm.7),  Tam âm giao (Ty 6), Thái xung (C.3),  Linh đạo (Tm.4). 
Thần môn (Tm.7),
Tam âm giao (Ty 6),
Tâm du (Bq 15),
Tỳ du (Bq 20).
+ Ghi Chú:
[1] An Thần Định Chí Hoàn (Y Học Tâm Ngộ): Long xỉ, Nhân sâm, Phục linh, Phục thần, Thạch xương bồ, Viễn chí.
[2] Hoàng Liên A Giao Thang (Thương Hàn Luận): A giao 12g, Bạch thược 12g, Hoàng cầm 12g, Hoàng liên 4g, Kê tử hoàng  2 quả.
[3] Nhân Thục Tán (Thẩm Thị Tôn Sinh Thư): Bá tử nhân, Cam cúc hoa, Câu kỷ tử, Chỉ xác, Ngũ vị tử, Nhân sâm, Nhục quế, Phục thần, Sơn thù, Thục địa  đều 40g.
[4] Nhị Trần Thang (Cục Phương): Bán hạ 8g, Cam thảo 4g, Phục linh 12g, Trần bì 8g.
[5] Ôn Đởm Thang (Thiên Kim Phương): Bán hạ 8g, Cam thảo 4g, Chỉ thực 8g, Phục linh 12g, Trần bì 8g, Trúc nhự 8g. 
[6] Quy Tỳ Thang (Tế Sinh Phương): Bạch truật 12g, Chích thảo 2g, Đảng sâm 12g, Hoàng kỳ 12g, Mộc hương 2g, Nhục quế 8g, Phục thần 12g, Toan táo nhân  12g, Viễn chí 4g.
[7] Thiên Vương Bổ Tâm Đơn ( Thế Y Đắc Hiệu Phương): Bá tử nhân  40g, Bạch linh 20g, Cát cánh 20g, Đan sâm 20g, Đảng sâm 20g, Đương quy 40g, Huyền sâm 20g, Mạch môn 40g, Ngũ vị tử 40g, Sinh địa 160g, Thiên môn 40g, Toan táo nhân  40g, Viễn chí 20g.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét