MỤN NHỌT



. Điều trị các loại mụn nhọt chủ yếu dùng các vị thuốc thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết hóa đờm  hoặc  ôn thông khí huyết.
. Mục đích là  để tiêu viêm, tán kết, bài nùng.  
. Thường dùng 3 loại sau:
+ Tiêu: dùng khi mụn nhọt chưa có mủ, làm cho nó tiêu đi 1 cách vô hình.
+ Thác: dùng khi ung nhọt đã nung mủ và khi mới vỡ.
+ Bổ: dùng vào thời kỳ sau khi nhọt đã vỡ, lúc đó mủ đã ra, độc khí đã tiết, khí huyết đã hư, phải nên bổ để giúp cho chính khí hồi phục. 
* Các Phương Pháp Điều Trị MỤN NHỌT

 Bảng I
Loại
Bài Nùng Thác Độc
Bổ Ích Điều Lý
Công Lý Tiết Nhiệt
Giải Biểu Tán Tà
Chỉ Định
Dùng khi khi ung nhọt đã mọc,khi sắp làm mủ hoặc  đã làm mủ mà chưa chín mùi, nên thác độc  cho độc theo mủ ra ngoài.
Dùng sau khi mụn nhọt đã vỡ, mủ đã ra hết, thịt thối đã rụng hết, lúc đó khí huyết trong cơ thể cũng hư, nếu không bồi bổ khí huyết thì miệng vết thương sẽ lâu lành.
Khi ung nhọt có biểu hiện của lý chứng như phát sốt, khát, phiền  táo, táo bón, mạch Trầm Thực hữu lực.
Dùng khi ung nhọt mới bắt đầu, có dấu hiệu biểu chứng: sợ lạnh, phát sốt, đầu  đau, mạch Phù.  
Phương Dược
. Thác Lý Thấu Nùng Thang [11]
. Thác Lý Tiêu Độc Tán [12]
Bát Trân Thang [1]
. Lương Cách Tán [6]
. Nội Sơ Hoàng Liên Thang [9]
. Kinh Phòng Bại Độc Tán [5]
+ Nhiệt nhiều:
 Ngưu Bàng Giải Cơ Thang [7]
+ Phong Hàn:
Bảo An Vạn Linh Đơn [1]

 Bảng II
Loại
Ôn Kinh Thông Lạc
Sơ Can Giải Uất
Sơ Phong Giải Nhiệt
Thanh Nhiệt Tiêu Độc
Thanh Tâm Giải Độc
Chỉ Định
Dùng khi ung nhọt thuộc loại hư hàn: mụn nhọt không nóng đỏ, không đau nhiều, áp xe lạnh,  mạch Trì Tế.
Mụn nhọt do lo nghĩ, uất giận, tình chí không thoải mái: vú sưng, tràng nhạc (loa lịch), thạch thư...
Khi phong nhiệt uất kết ở ngoài da: lở ngứa, nốt sởi, ft nóng phát rét...
Khi ung nhọt có chứng trạng cục bộ sưng, nóng đỏ, đau. ..thuộc về Dương chứng.    
Ung nhọt mà nhiệt độc nung đốt dữ dội, độc khí hãm vào Tâm bào: sốt cao, mê sảng, co giật, quyết nghịch...
Phương Dược
Dương Hòa Thang [3]
Thư Can Hội Kiên Thang [13]
. Đương quy  Ẩm Tử [4]
. Tiêu Phong Tán [15]
.Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm [14]
+ Nhiệt nặng quá:
Tê Giác Địa Hoàng Thang [10]
. Ngưu Hoàng Thanh Tâm Hoàn [8]
. Tử Tuyết Đơn [16]
+ Ghi Chú:
[1] Bảo An Vạn Linh Đơn (Ngoại Khoa Chính Tông): Cam thảo, Đương quy , Hà thủ ô, Khương hoạt, Kinh giới, Ma hoàng  đều 40g, Hùng hoàng  24g, Mao truật 320g, Tế tân, Thạch hộc, Thảo ô, Thiên ma, Xuyên khung, Xuyên ô đều 40g. Tán bột làm hoàn.
[2] Bát Trân Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch thược 8g, Bạch truật 8g, Cam thảo 4g, Đương quy  8g, Nhân sâm 12g, Phục linh 8g, Thục địa 16g, Xuyên khung 4g.
[3] Dương Hòa Thang (Ngoại Khoa Chứng Trị Toàn Sinh Tập): Bạch giới tử 40g, Cam thảo 4g, Can khương 1,2g, Lộc giác giao 12g, Ma hoàng  2g, Nhục quế 4g, Thục địa 40g.
[4] Đương Quy Ẩm Tử (Lệ Dương Cơ Yếu): Bạch tật lê 6g, Bạch thược 6g, Cam thảo 4g, Hà thủ ô 4g, Hoàng kỳ 4g, Kinh giới 6g, Phòng phong 6g, Sinh địa 6g, Xuyên khung 6g.
[5] Kinh Phòng Bại Độc Tán (Nhiếp Sinh Chúng Diệu Phương): Cam thảo 4g, Cát cánh 8g, Chỉ xác 8g, Độc hoạt 12g, Khương hoạt 16g, Kinh giới 12g, Phòng phong 8g, Phục linh 12g, Sài hồ 12g, Tiền hồ 8g, Xuyên khung 8g.
[6] Lương Cách Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Chi tử 4g, Đại hoàng  4g, Hắc sâm 6g, Hoàng cầm 4g, Mang tiêu 4g, Sung úy tử 4g, Tri mẫu 4g, Xa tiền tử 4g.
[7] Ngưu Bàng Giải Cơ Thang (Dương Khoa Tâm Đắc Tập): Bạc hà 6g, Đơn bì  8g, Hạ khô thảo 8g, Huyền sâm 8g, Kinh giới 12g, Liên kiều 8g, Ngưu bàng tử 8g, Sơn chi 6g, Thạch hộc 6g.
[8] Ngưu Hoàng Thanh Tâm Hoàn (Đậu Chẩn Thế Y Tâm Pháp): Chi tử 80g, Chu sa 6g, Hoàng cầm 8g, Hoàng liên 20g, Ngưu hoàng  2g, Uất kim 8g.
[9] Nội Sơ Hoàng Liên Thang (Ngoại Khoa Chính Tông): Bạc hà 4g, Cam thảo 2g, Cát cánh 4g, Đại hoàng  8g, Đương quy  4g, Hoàng cầm 4g, Hoàng liên 4g, Liên kiều 4g, Mộc hương 4g, Sơn chi nhân 4g, Tân lang 4g, Thược dược 4g.
[10] Tê Giác Địa Hoàng Thang (Thiên Kim Phương): Đơn bì  10g, Địa hoàng  30g, Tê giác tiêm 4g, Thược dược 12g.   
[11] Thác Lý Thấu Nùng Thang (Y Tông Kim Giám): Bạch chỉ 4g, Bạch truật 4g, Cam thảo 1,6g, Đương quy  6g, Hoàng kỳ 10g, Nhân sâm 4g, Tạo giác thích 4,8g, Thanh bì 1,6g, Thăng ma 1,6g, Xuyên sơn giáp 4g. 
[12] Thác Lý Tiêu Độc Tán (Ngoại Khoa Chính Tông): Bạch thược, Bạch truật, Đương quy , Hoàng kỳ, Kim ngân hoa, Nhân sâm, Phục linh, Xuyên khung đều 4g.
[13] Thư Can Hội Kiên Thang (Y Tông Kim Giám): Bạch thược 4g, Cam thảo 2g, Cương tằm 8g, Đương quy  4g, Hạ khô thảo 8g, Hồng hoa 2g, Hương phụ tử 6g, Khương hoàng 2g, Sài hồ 4g, Thạch quyết minh 6g, Trần bì 4g, Xuyên khung 4g, Xuyên sơn giáp 4g.
[14] Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Bạch chỉ 4g, Bối mẫu 4g, Cam thảo 4g, Đương quy  4g, Kim ngân hoa 12g, Một dược 4g, Nhũ hương 4g, Phòng phong 2,8g, Tạo giác thích 2g, Thiên hoa phấn 4g, Trần bì 4g, Xuyên sơn giáp 12g.
[15] Tiêu Phong Tán (Y Tông Kim Giám): Cam thảo 2g, Đương quy  4g, Hồ ma nhân  4g, Khổ sâm 4g, Kinh giới 4g, Mộc thông 2g, Ngưu bàng tử 4g, Phòng phong 4g, Thạch cao 4g, Thuyền thoái 4g, Thương truật 4g, Tri mẫu 4g.
[16] Tử Tuyết Đơn (Hòa Tễ Cục Phương): Hàn băng thạch 640g, Hoạt thạch 640g, Thạch cao 640g, Từ thạch 1280g. Thêm Chích thảo 320g, Đinh hương 40g, Huyền sâm 640g,  Linh dương giác 200g, Tê giác 200g, Thanh mộc hương 200g, Thăng ma 640g, Trầm hương 20g. Thêm Phác tiêu 1280g, Tiêu thạch 1280g. Sau cùng thêm Chu sa 120g, Xạ hương 48g.   
Cách chung
Phế Ung
Trường Ung
Ung nhọt
Thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, hóa đờm , ôn thông khí huyết. 
Dùng bài Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm [6]
Ngân Vi Hợp Tễ [4]
+ Đại Hoàng Mẫu Đơn Thang [2]
+ Lan Vĩ Hóa Ứ Thang (3)
* Âm chứng:
Dương Hòa Thang [1].
* Dương chứng:
Tiêu Ung Thang [7]
* Nhọt độc chưa vỡ mà trong đã lên mủ: Thấu Nùng Tán [5]
* Nhọt độc đã vỡ, lở loét, hoại tử: Tứ Diệu Dũng An Thang [8]
Châm Cứu:
Sơ tiết Đốc mạch, Thanh trừ huyết nhiệt.  
Phế du (Bq 13), Đại chùy  (Đc 14), Khổng tối (P 6),
Túc tam lý (Vi 36), Kết hạch huyệt (Nk.), 
Lan vĩ huyệt (Nk.),
Thượng cự hư  (Vi 37), Túc tam lý (Vi 36), Hợp cốc (Đtr 4), Nội đình (Vi 44), Khúc trì (Đtr 11), Thiên xu (Vi  22).
Châm ra máu:
Thân trụ (Đc.12), Linh đài (Đc.10), Hợp cốc (Đtr 4),  Ủy trung (Bq 40).
+ Ghi Chú:
[1] Dương Hòa Thang (Ngoại Khoa Chứng Trị Toàn Sinh Tập): Bạch giới tử 40g, Cam thảo 4g, Can khương 1,2g, Lộc giác giao 12g, Ma hoàng  2g, Nhục quế 4g, Thục địa 40g.
[2] Đại Hoàng Mẫu Đơn Thang (Kim Quỹ Yếu Lược): Đại hoàng  160g, Đào nhân  50 hột, Đông qua nhân  75g, Mang tiêu 30g, Mẫu đơn 40g. 
[3] Lan Vĩ Hóa Ứ Thang (Nam Khai Y Viện Nghiệm Phương): Diên hồ sách 1g, Đại hoàng  12g, Đơn bì  12g, Đào nhân  12g, Mộc hương 12g, Ngân hoa 20g, Xuyên luyện tử 20g.
[4] Ngân Vi Hợp Tễ (Bệnh Viện Thử Quang Thượng Hải): Cát cánh 12g, Đào nhân  12g, Đông qua tử 12g, Hạnh nhân  16g, Hồng tất 4g, Liên kiều 30g, Lô căn 34cm, Ngân hoa 20g, Ngư tinh thảo 60g.
[5] Thấu Nùng Tán (Ngoại Khoa Chính Tông): Đương quy  12g, Hoàng kỳ 20g, Tạo giác thích 16g, Xuyên khung 8g, Xuyên sơn giáp 8g.
[6] Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Bạch chỉ 4g, Bối mẫu 4g, Cam thảo 4g, Đương quy  4g, Kim ngân hoa 12g, Một dược 4g, Nhũ hương 4g, Phòng phong 2,8g, Tạo giác thích 2g, Thiên hoa phấn 4g, Trần bì 4g, Xuyên sơn giáp 12g.
[7] Tiêu Ung Thang (Thạch Thất Bí Lục): Bồ công anh 18g, Cam thảo 10g, Đương quy  16g, Kim ngân hoa 22g, Kinh giới 3,2g, Liên kiều 3,2g.
[8] Tứ Diệu Dũng An Thang (Nghiệm Phương Tân Biên): Cam thảo 40g, Đương quy  80g, Huyền sâm 120g, Kim ngân hoa 120g.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét