. Điều trị các loại mụn nhọt chủ yếu dùng các vị thuốc
thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết hóa đờm hoặc ôn thông khí huyết.
. Mục đích là để tiêu viêm, tán kết, bài
nùng.
. Thường dùng 3 loại sau:
+ Tiêu: dùng khi mụn nhọt chưa có mủ, làm cho nó tiêu
đi 1 cách vô hình.
+ Thác: dùng khi ung nhọt đã nung mủ và khi mới vỡ.
+ Bổ: dùng vào thời kỳ sau khi nhọt đã vỡ, lúc đó mủ đã
ra, độc khí đã tiết, khí huyết đã hư, phải nên bổ để giúp cho chính khí hồi
phục.
* Các Phương Pháp Điều Trị MỤN NHỌT
Bảng I
Bảng II
+ Ghi Chú:
[1] Bảo An Vạn Linh Đơn (Ngoại Khoa Chính Tông): Cam
thảo, Đương quy , Hà thủ ô, Khương hoạt, Kinh giới, Ma hoàng đều 40g,
Hùng hoàng 24g, Mao truật 320g, Tế tân, Thạch hộc, Thảo ô, Thiên ma,
Xuyên khung, Xuyên ô đều 40g. Tán bột làm hoàn.
[2] Bát Trân Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch thược
8g, Bạch truật 8g, Cam thảo 4g, Đương quy 8g, Nhân sâm 12g, Phục linh
8g, Thục địa 16g, Xuyên khung 4g.
[3] Dương Hòa Thang (Ngoại Khoa Chứng Trị Toàn Sinh
Tập): Bạch giới tử 40g, Cam thảo 4g, Can khương 1,2g, Lộc giác giao 12g, Ma
hoàng 2g, Nhục quế 4g, Thục địa 40g.
[4] Đương Quy Ẩm Tử (Lệ Dương Cơ Yếu): Bạch tật lê
6g, Bạch thược 6g, Cam thảo 4g, Hà thủ ô 4g, Hoàng kỳ 4g, Kinh giới 6g, Phòng
phong 6g, Sinh địa 6g, Xuyên khung 6g.
[5] Kinh Phòng Bại Độc Tán (Nhiếp Sinh Chúng Diệu
Phương): Cam thảo 4g, Cát cánh 8g, Chỉ xác 8g, Độc hoạt 12g, Khương hoạt 16g,
Kinh giới 12g, Phòng phong 8g, Phục linh 12g, Sài hồ 12g, Tiền hồ 8g, Xuyên
khung 8g.
[6] Lương Cách Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Chi tử 4g,
Đại hoàng 4g, Hắc sâm 6g, Hoàng cầm 4g, Mang tiêu 4g, Sung úy tử 4g,
Tri mẫu 4g, Xa tiền tử 4g.
[7] Ngưu Bàng Giải Cơ Thang (Dương Khoa Tâm Đắc
Tập): Bạc hà 6g, Đơn bì 8g, Hạ khô thảo 8g, Huyền sâm 8g, Kinh giới
12g, Liên kiều 8g, Ngưu bàng tử 8g, Sơn chi 6g, Thạch hộc 6g.
[8] Ngưu Hoàng Thanh Tâm Hoàn (Đậu Chẩn Thế Y Tâm
Pháp): Chi tử 80g, Chu sa 6g, Hoàng cầm 8g, Hoàng liên 20g, Ngưu hoàng
2g, Uất kim 8g.
[9] Nội Sơ Hoàng Liên Thang (Ngoại Khoa Chính Tông):
Bạc hà 4g, Cam thảo 2g, Cát cánh 4g, Đại hoàng 8g, Đương quy 4g,
Hoàng cầm 4g, Hoàng liên 4g, Liên kiều 4g, Mộc hương 4g, Sơn chi nhân 4g, Tân
lang 4g, Thược dược 4g.
[10] Tê Giác Địa Hoàng Thang (Thiên Kim Phương): Đơn
bì 10g, Địa hoàng 30g, Tê giác tiêm 4g, Thược dược
12g.
[11] Thác Lý Thấu Nùng Thang (Y Tông Kim Giám): Bạch
chỉ 4g, Bạch truật 4g, Cam thảo 1,6g, Đương quy 6g, Hoàng kỳ 10g, Nhân
sâm 4g, Tạo giác thích 4,8g, Thanh bì 1,6g, Thăng ma 1,6g, Xuyên sơn giáp
4g.
[12] Thác Lý Tiêu Độc Tán (Ngoại Khoa Chính Tông):
Bạch thược, Bạch truật, Đương quy , Hoàng kỳ, Kim ngân hoa, Nhân sâm, Phục
linh, Xuyên khung đều 4g.
[13] Thư Can Hội Kiên Thang (Y Tông Kim Giám): Bạch
thược 4g, Cam thảo 2g, Cương tằm 8g, Đương quy 4g, Hạ khô thảo 8g, Hồng
hoa 2g, Hương phụ tử 6g, Khương hoàng 2g, Sài hồ 4g, Thạch quyết minh 6g,
Trần bì 4g, Xuyên khung 4g, Xuyên sơn giáp 4g.
[14] Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm (Chứng Trị Chuẩn Thằng):
Bạch chỉ 4g, Bối mẫu 4g, Cam thảo 4g, Đương quy 4g, Kim ngân hoa 12g,
Một dược 4g, Nhũ hương 4g, Phòng phong 2,8g, Tạo giác thích 2g, Thiên hoa
phấn 4g, Trần bì 4g, Xuyên sơn giáp 12g.
[15] Tiêu Phong Tán (Y Tông Kim Giám): Cam thảo 2g,
Đương quy 4g, Hồ ma nhân 4g, Khổ sâm 4g, Kinh giới 4g, Mộc thông
2g, Ngưu bàng tử 4g, Phòng phong 4g, Thạch cao 4g, Thuyền thoái 4g, Thương
truật 4g, Tri mẫu 4g.
[16] Tử Tuyết Đơn (Hòa Tễ Cục Phương): Hàn băng
thạch 640g, Hoạt thạch 640g, Thạch cao 640g, Từ thạch 1280g. Thêm Chích thảo
320g, Đinh hương 40g, Huyền sâm 640g, Linh dương giác 200g, Tê giác
200g, Thanh mộc hương 200g, Thăng ma 640g, Trầm hương 20g. Thêm Phác tiêu
1280g, Tiêu thạch 1280g. Sau cùng thêm Chu sa 120g, Xạ hương
48g.
+ Ghi Chú:
[1] Dương Hòa Thang (Ngoại Khoa Chứng Trị Toàn Sinh
Tập): Bạch giới tử 40g, Cam thảo 4g, Can khương 1,2g, Lộc giác giao 12g, Ma
hoàng 2g, Nhục quế 4g, Thục địa 40g.
[2] Đại Hoàng Mẫu Đơn Thang (Kim Quỹ Yếu Lược): Đại
hoàng 160g, Đào nhân 50 hột, Đông qua nhân 75g, Mang tiêu
30g, Mẫu đơn 40g.
[3] Lan Vĩ Hóa Ứ Thang (Nam Khai Y Viện Nghiệm Phương):
Diên hồ sách 1g, Đại hoàng 12g, Đơn bì 12g, Đào nhân 12g,
Mộc hương 12g, Ngân hoa 20g, Xuyên luyện tử 20g.
[4] Ngân Vi Hợp Tễ (Bệnh Viện Thử Quang Thượng Hải):
Cát cánh 12g, Đào nhân 12g, Đông qua tử 12g, Hạnh nhân 16g, Hồng
tất 4g, Liên kiều 30g, Lô căn 34cm, Ngân hoa 20g, Ngư tinh thảo 60g.
[5] Thấu Nùng Tán (Ngoại Khoa Chính Tông): Đương
quy 12g, Hoàng kỳ 20g, Tạo giác thích 16g, Xuyên khung 8g, Xuyên sơn
giáp 8g.
[6] Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm (Chứng Trị Chuẩn Thằng):
Bạch chỉ 4g, Bối mẫu 4g, Cam thảo 4g, Đương quy 4g, Kim ngân hoa 12g,
Một dược 4g, Nhũ hương 4g, Phòng phong 2,8g, Tạo giác thích 2g, Thiên hoa
phấn 4g, Trần bì 4g, Xuyên sơn giáp 12g.
[7] Tiêu Ung Thang (Thạch Thất Bí Lục): Bồ công anh
18g, Cam thảo 10g, Đương quy 16g, Kim ngân hoa 22g, Kinh giới 3,2g,
Liên kiều 3,2g.
[8] Tứ Diệu Dũng An Thang (Nghiệm Phương Tân Biên): Cam
thảo 40g, Đương quy 80g, Huyền sâm 120g, Kim ngân hoa 120g.
|
KHẢO LUẬN
- CHUYỆN Y HỌC TRONG KIỀU
- DANH MỤC VỊ THUỐCY HỌC CỔ TRUYỀN
- GHEN TUÔNG DƯỚI CÁI NHÌN CỦA TÂM LÝ Y KHOA
- MẤY CÂU CHUYỆN VỀ BẢN CHẤT CỦA CHÂM CỨU
- PHIẾM LUẬN TIỂU THUYẾT VÕ HIỆP KIM DUNG VÀ Y HỌC
- TẠI SAO ĐẦU NẰM NÊN QUAY VỀ HƯỚNG BẮC
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - PHÂN TÍCH NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM CỦA ĐÔNG Y VÀ ƯU ĐIỂM CỦA TÂY Y
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - PHÂN TÍCH NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM CỦA TÂY Y VÀ NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA ĐÔNG Y
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - TÍNH CHẤT HAI NỀN Y HỌC ĐÔNG VÀ TÂY
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - TỔNG HỢP
- Y KHOA TRONG CHIẾT TỰ CHỮ HÁN
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét