NHỒI MÁU CƠ TIM


Chứng bệnh do động mạch vành bị tắc nghẽn, làm cho một vùng cơ tim bị thiếu máu liên tục gây nên hoại tử.
Thường gặp ở nam giới trên 40 tuổi.
YHCT xếp vào loại ‘Chân Tâm Thống’.
Chứng này dễ gây đột quỵ, tử vong, cần được xử lý cấp cứu bằng phương tiện YHHĐ, sau đó, để duy trì kết quả, dùng các bài thuốc của Đông y có hiệu quả duy trì kết quả, cải thiện lưu thông động mạch khá tốt.


Khí Hư Huyết Ứ
Khí Âm Lưỡng Hư
Âm Hư Dương Thịnh
Đờm Ứ Uất Kết
Khí Trệ Huyết Ứ
Chứng
Thỉnh thoảng biï đau thắt ngực, nặng phía trước ngực, hoạt động bệnh tăng hơn, mệt mỏi, hơi thở ngắn, ra mồ hôi, hồi hộp, thân lưỡi bệu kèm có dấu răng, hoặc vết ban tím hoặc có mầu xám nhạt, mạch Huyền, Tế không lực.
Thỉnh thoảng có cơn đau thắt ngực, mệt mỏi, hơi thở ngắn, phiền muộn, họng khô, miệng khô, táo bón, mồ hôi trộm, lưỡi thon đỏ, mạch Kết, Đợi.
Chóng mặt, hoa mắt, mặt đỏ, bứt rứt, hay cáu gắt, lòng bàn tay chân nóng, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, khô, huyết áp cao, mạch Huyền, Hoạt, Sác.
Ngực đau, mặt đỏ, bứt rứt, suyễn, khó thở, đờm nhiều, bụng đầy, táo bón, lưỡi tím thâm, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Huyền, Hoạt, Sác.
Ngực sườn đầy tức,  đau một chỗ nhất định, khó thở, bứt rứt, dễ tức giận, lưỡi thâm có điểm hoặc nốt xuất huyết, mạch Huyền, Sáp.
Điều trị
Ích khí, hoạt huyết.
Bổ khí âm, hóa ứ.
Tư âm, tiềm dương.
Hóa đờm, hoạt huyết, thanh nhiệt, bổ Tỳ khí.
Lý khí, hoạt huyết.
Phương dược
Bổ Dương Hoàn Ngũ Thang gia giảm (1)
Sinh Mạch Tán Gia Vị (4)
Thiên Ma Câu Đằng Ẩm gia giảm (5)
Nhị Trần Tiêu Dao Thang gia giảm (3)
Huyết Phủ Trục Ứ Thang gia giảm (2)
Ghi Chú:
1) Bổ Dương Hoàn Ngũ Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Hoàng kỳ (sống) 30g, Đương quy, Bạch thược đều 16g, Xích thược, Đảng sâm, Đan sâm đều 12g, Xuyên khung, Uất kim đều 8 – 12g. Sắc uống.
2) Nhị Trần Thang gia vị (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Trần bì 8 – 12g, Bạch linh, Đương quy, Bạch thược, Bạch truật, Xích thược, Đan sâm, Đơn bì, Trạch tả, Qua lâu nhân Đảng sâm, Sài hồ đều 12g, Chỉ thực 8g, Bán hạ chế 8 – 10g, Chích thảo 6g, Đại hoàng (cho vào sau) 4 – 6g. Sắc uống.
3) Sinh Mạch Tán gia vị (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân sâm, Huyền sâm Sinh địa, Bạch thược, Xích thược, Ngọc trúc, Đan sâm đều 12g, Mạch môn 12 – 16g, Ngũ vị tử, Chích thảo đều 4g, Hoàng kỳ (sống) 20g, Đào nhân 10g. Sắc uống.
4) Thiên Ma Câu Đằng Ẩm gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Thiên ma 10g, Câu đằng, Sinh địa, Đại giả thạch đều 16g, Chi tử, Cúc hoa, Huyền sâm, Đan sâm, Mạch môn, Hạ khô thảo, Bạch thược, Ngưu tất đều 12g. Sắc xong, hòa với Trân châu mẫu 8 – 12g uống.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét