Một trong Kỳ Kinh Bát Mạch.
Đường Vận Hành
|
Biểu Hiện Bệnh Lý
|
Công Năng
|
Điều Trị
|
Khởi đầu từ hố chậu, nhô ra tại Hội âm, đi lên
qua lông mu, theo đường giữa bụng lên ngực, họng, đến cằm (ở huyệt Thừa tương
- Nh.24).
Từ huyệt Thừa tương, mạch chạy quanh vùng
miệng môi, hợp với mạch Đốc ở huyệt Ngân giao (Đc 28).
Chia làm 2 nhánh (phải và trái), lên mặt ở h.Thừa
khấp (Vi 1) và nhập vào mắt.
Đường mạch xuất phát ở h. Cưu vĩ (Nh 15), và đi vào
trong bụng.
|
Đái hạ, thiên trụy (Thoái vị bẹn), bụng có khối u,
không sinh đẻ được, bệnh ở hệ tiết niệu, sinh dục, bao tử, họng, thanh quản,
băng huyết.
|
Quản lý các kinh Âm,
Trợ dương khí.
|
.Châm Cưu vĩ (Nh 15).
.Châm Liệt khuyết
(P 7), là huyệt giao hội với mạch Nhâm.
|
+ Ghi Chú:
1 số điểm ghi nhớ về mạch Nhâm:
Hội
âm
|
Huyệt Hội của 3 mạch Nhâm,
Đốc và Xung,
|
Khúc
cốt
|
Huyệt Hội của mạch Nhâm với
kinh túc Quyết âm Can.
|
Trung
cực
|
Huyệt Mộ của Bàng quang.
|
Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở
chân (Can, Thận, Tỳ).
|
|
Quan
nguyên
|
Huyệt Mộ của Tiểu
trường, Huyệt Hội của mạch Nhâm với 3
|
kinh âm ở chân (Can, Thận, Tỳ).
|
|
Thạch môn
|
Huyệt Mộ của Tam tiêu.
|
Khí
hải
|
Bể của khí.
|
Âm
giao
|
Huyệt Hội của mạch Nhâm, Xung
và kinh Thận.
|
Trung quản
|
Huyệt Mộ của Vị, Huyệt Hội
của Phủ. Huyệt Hội của mạch
|
Thượng
quản
|
Huyệt Hội của mạch Nhâm với
kinh Tam tiêu và Vị.
|
Cự khuyết
|
Huyệt Mộ của Tâm.
|
Cưu
vĩ
|
Huyệt Lạc nối với mạch Đốc.
|
Chiên trung
|
Huyệt Mộ của Tâm bào. Huyệt
Hội của Khí. Huyệt Hội của mạch Nhâm với kinh Tam tiêu, Tiểu trường, Tỳ và
Thận.
|
Thiên đột
|
Huyệt Hội của mạch Nhâm với
mạch Âm duy.
|
Liêm
tuyền
|
Huyệt Hội của mạch Nhâm với
mạch Âm duy.
|
Liêm
tuyền
|
Huyệt Hội của mạch Nhâm với
mạch Âm duy. trường.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét