. Là một trong nhóm bệnh xã hội được toàn thể thế giới
quan tâm vì độ lây lan cao.
Đông y gọi là Ngược Chứng, Ngược Tật.
. Điều trị không tích cực có thể gây biến chứng sưng
gan lách (có báng), thiếu hồng cầu, có thể gây tử vong…
Loại
|
Chính Ngược
|
Hàn Ngược
|
Nhiệt Ngược
|
Chứng
|
Lúc đầu rét run sau đó sốt cao, sau cùng ra mồ hôi
rồi sốt hạ, đầu đau, mặt đỏ, lưỡi đỏ, phiền khát, muốn uống, rêu lưỡi
trắng, mạch Huyền.
Bệnh phát có chu kỳ: mỗi ngày lên cơn 1 lần, 2 ngày
1 cơn (Cách nhật ngược), 3 ngày 1 cơn (Tam nhật
ngược).
|
Rét nhiều nóng ít hoặc chỉ rét mà không nóng,
sợ lạnh, chân tay lạnh, ói mửa, tiêu chảy, mê sảng, lưỡi trắng bệu, mạch
Huyền Trì.
|
Sốt nhiều, rét ít hoặc sốt cao mà không rét,
mặt và mắt đỏ, phiền khát, thích uống lạnh, đầu đau, bứt rứt, ói mửa,
khớp xương đau, tiểu ít, nước tiểu đỏ, mê sảng, rêu lưỡi vàng khô, mạch
Hồng Sác.
|
Điều Trị
|
Khứ tà, triệt ngược, hòa giải biểu lý.
|
Ôn dương, khoát đờm , triệt ngược.
|
Thanh nhiệt, giải độc, triệt ngược.
|
Phương Dược
|
Tiểu Sài Hồ Thang Gia Giảm [3]
|
Sài Hồ Quế Chi Thang Gia Giảm [2]
|
Sài Hồ Bạch Hổ Thang Gia Giảm [1]
|
Châm Cứu
|
Đào đạo (Đc 13), Đại chùy ((Đc 14), Hậu khê
((Ttr.3), Gian sử (Tb 5).
|
Đào đạo (Đc 13), Đại chùy (Đc 14), Hậu khê (Ttr.3),
Gian sử (Tb 5), Hợp cốc (Đtr 4), Khúc trì (Đtr 11).
|
Đào đạo (Đc 13), Đại chùy (Đc 14), Hậu khê (Ttr.3),
Gian sử (Tb 5), Hợp cốc (Đtr 4), Khúc trì (Đtr
11), Túc tam lý (Vi 36).
|
+ Ghi Chú:
[1] Sài Hồ Bạch Hổ Thang (Thông Tục Thương Hàn Luận):
Cam thảo 2g, Hoàng cầm 8g, Mạch môn 8g, Sài hồ 6g, Thạch cao 8g.
Thêm Thường sơn, Trúc diệp.
[2] Sài Hồ Quế Chi Thang (Thương Hàn Luận): Bán hạ 8g,
Chích thảo 4g, Hoàng cầm 8g, Nhân sâm 6g, Quế chi 6g, Sài hồ 8g, Thược dược 8g.
Thêm Binh lang, Thảo quả, Thường sơn.
[3] Tiểu Sài Hồ Thang (Thương Hàn Luận): Bán hạ 8g,
Cam thảo 4g, Hoàng cầm 8g, Nhân sâm 12g, Sài hồ 16g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét