THỦY THỦNG


. Thường gặp trong các bệnh về Thận (Thận viêm cấp hoặc  mạn), bệnh tim, Gan bị xơ, rối loạn dinh dưỡng.
. Liên hệ đến 3 tạng chính: Thận, Tỳ và Phế.
. Điều trị: thường dùng 3 phương pháp chính: Phát hãn, Lợi niệu và Công trục.


Loại
Phế Thủy
Thận Thủy
(Thận Dương Hư)
Tỳ Thủy
 (Tỳ Dương Hư)
Chứng Trước tiên đầu và mặt bị phù sau đó lan ra toàn thân, kèm sốt, sợ lạnh, đầu đau, các khớp đau nhức, ho, khát, tiểu không thông, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Phù.     Phù toàn thân, từ lưng trở xuống phù nặng hơn, lượng nước  tiểu giảm ít, tay chân lạnh, sợ lạnh, mỏi mệt, sắc mặt tối sạm hoặc  trắng nhạt, chất lưỡi nhạt, bệu, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Tế.      Chi dưới phù, ấn xuống lõm lâu mới nổi lên, bụng trướng đầy,    kém ăn, đại tiện lỏng, sắc mặt vàng úa, mỏi mệt, chân tay lạnh, tiểu ít, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng trơn, mạch Trầm Hoãn.   
Điều Trị Tuyên Phế, lợi
(hành) thủy.
Ôn  Dương lợi thủy. Ôn  trung, kiện Tỳ, hành khí, lợi thủy.
Phương Dược Việt Tỳ Gia Truật Thang [3] Chân Vũ Thang [1] Thực Tỳ Ẩm [2]
Châm Cứu Phế du (Bq 13), Thủy phân (Nh 9), Thủy Đạo (Vi 28), Khí hải (Nh 6), Quan nguyên (Nh 4). Thận du (Bq 23), Bàng quang du (Bq 28), Thủy phân (Nh 9), Thủy đạo (Vi 28), Khí hải (Nh 6), Quan nguyên (Nh 4)
Tam âm giao (Ty 6), Phục lưu (Th 7)
Tỳ du (Bq 20), Thủy phân (Nh 9), Thủy đạo (Vi 28), Khí hải (Nh 6), Quan nguyên (Nh 4), Túc tam Lý (Vi 36), Âm lăng tuyền (Ty 9).


+ Ghi Chú:
[1] Chân Vũ Thang (Thương Hàn Luận): Bạch linh 12g, Bạch thược 12g, Bạch truật 12g, Phụ tử (chế) 8g, Sinh khương 3 lát.
[2] Thực Tỳ Ẩm (Tế Sinh Phương): Bạch truật 8g, Binh lang 8g, Can khương 6g, Chích thảo 4g, Hậu phác 8g, Mộc hương 6g, Mộc qua 8g, Phụ tử 4g, Phục linh 12g, Thảo quả 8g.
[3] Việt Tỳ Gia Truật Thang (Kim Quỹ Yếu Lược): Bạch truật 8g, Cam thảo 4g, Ma hoàng  8g, Thạch cao 32g.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét