Những triệu chứng rối loạn trước khi tắt hẳn đường kinh ở người phụ nữ.
Thường bắt đầu khoảng tuổi 41 - 45, thời gian ngắn có thể từ 5-7 tháng, dài có thể 1-2 năm hoặc lâu hơn.
Các dấu hiệu chính thường gặp là nóng trong người, mặt đỏ, bứt rứt trong người, chân tay tê như có kiến bò...
THẬN ÂM HƯ
|
Âm Hư Nội Nhiệt
|
Âm Hư Can Vượng
|
Tâm Thận Bất Giao
|
Chứng
|
Kinh nguyệt đến sớm, lượng ít hoặc trễ mà ra nhiều
hoặc tắt kinh đột ngột, đầu đau, chóng mặt, hoa mắt, nóng bừng, ra mồ hôi,
miệng khô, táo bón, lưỡi đỏ, rêu ít, mạch Tế, Sác. |
Kinh nguyệt không đều, nóng nẩy, bứt rứt, dễ tức
giận, mắt khô, chóng mặt, đầu đau, ngực đầy, hông sườn đầy trướng, chân tay
run, tê rần hoặc có cảm giác như kiến bò, rìa lưỡi đỏ, mạch Huyền, Sác. |
Kinh nguyệt không đều, nóng nẩy, ra mồ hôi, hay
quên, mất ngủ, hay mơ, tư tưởng không tập trung, hay buồn vô cớ, lưỡi thon
đỏ, ít rêu, Mạch Trầm Tế. |
Điều Trị |
Tư âm, thanh nhiệt. |
Tư Thận, bình Can, tiềm dương. |
Tư âm, giáng hỏa, giao thông Tâm Thận. |
Phương Dược |
Tri Bá Địa Hoàng Hoàn gia vị (5) |
Kỷ Cúc Địa Hoàng Hoàn gia giảm (2) |
Mạch Vị Địa Hoàng Hoàn hợp với An Thần Định Chí Hoàn
(3) |
TIỀN MÃN KINH 2
Thận Dương Hư
|
Huyết Ứ Đờm Trệ
|
|
Chứng
|
Kinh nguyệt ra nhiều hoặc đến sớm, người mập, chân
tay lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi, phù thũng, tiểu trong, lưới nhạt, rêu lưỡi trắng,
mạch Trầm, Nhược. |
Người mập, lên cân, tinh thàn mệt mỏi, bứt rứt, chân
tay nặng nề hoặc tê dại, đầu nặng, ngực đau, hồi hộp, mất ngủ, lưỡi bệu, rêu
lưỡi dầy, mạch Trầm, Hoạt. |
Điều Trị |
Ôn bổ Thận dương. |
Hoạt huyết, trừ đờm. |
Phương Dược |
Thận Khí Hoàn gia giảm (4) |
Huyết Phủ Trục Ứ Thang hợp với Ôn Đởm Thang
gia giảm (1) |
Châm Cứu |
* Thể Châm: + Huyệt chính: Quan nguyên, Khí hải, Trung quản, Thận du, Hợp cốc, Túc tam lý, Khúc cốt. . Can Thận âm hư: thêm Thái khê, Can du, Bá hội. . Tâm Thận bất giao: Tâm du, Chí thất, Thông lý. . Tỳ Thận dương hư: Tỳ du, Âm lăng tuyền, Tam âm giao. . Âm hư Can vượng: Chiếu hải, Thái xung, Đại lăng. * Nhĩ Châm: Tử cung, Noãn sào, Nội tiết. |
Ghi chú:
1- Huyết Phủ Trục Ứ Thang hợp với Ôn Đởm Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Đương quy, Sinh địa, Đào nhân, Sài hồ, Xích thược, Bạch linh, Xuyên ngưu tất đều 12g, Xuyên khung, Hồng hoa, Chỉ xác, Sơn tra, Trần bì, Trúc nhự đều 10g, Hoàng kỳ (sống) 30g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
2- Kỷ Cúc Địa Hoàng Hoàn gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Sinh địa 16g, Hoài sơn, Sơn thù, Bạch linh, Đơn bì, Trạch tả, Kỷ tử, Hạ khô thảo, Sài hồ (sao giấm) đều 12g, Câu đằng, Cúc hoa 10g.
3- Mạch Vị Địa Hoàng Hoàn hợp với An Thần Định Chí Hoàn gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Sinh địa, Đơn bì, Phục thần, Bạch linh, Bạch thược, Mạch môn, Thạch xương bồ đều 12g, Ngũ vị tử, Viễn chí, Hoàng liên, Cam thảo đều 4g, Toan táo nhân (sao) 20g, Đại táo 3 trái.
4- Thận Khí Hoàn gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Hoài sơn, Sơn thù, Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả đều 12g, Phụ tử (chế), Nhục quế đều 4g.
5- Tri Bá Địa Hoàng Hoàn gia vị (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Sinh địa, Thục địa, Đơn bì, Phục linh, Trạch tả, Hoàng bá, Tri mẫu, Địa cốt bì đều 12g, Sơn thù nhục 10g, Quy bản, Long cốt (sống), Mẫu lệ (sống) sắc trước, đều 20g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét