TRẤN KINH


Trấn kinh có tác dụng Bình Can, Tức Phong.
. Thường dùng trị các chứng chân tay co giật, đầu lắc lư, chóng mặt, mắt lệch, miệng méo.
. Dùng nhiều trong hai loại: Ngoại phong và Nội phong.


Loại
NGOẠI PHONG
NỘI PHONG
Chứng Chân tay tê dại, kinh mạch đau giật, co duỗi khó khăn, mắt lệch, miệng méo, phong đòn gánh (uốn ván).  Hôn mê (đột quỵ), chân tay co giật, liệt nửa người.
Nguyên Nhân Phong tà xâm nhập vào Kinh lạc, cơ nhục, gân cơ, các khớp. Do Thận thủy bất túc, vinh huyết hư kém hoặc  nhiệt thịnh thương âm, Can phong nội động, khí huyết nghịch lên. 
Điều Trị Sơ tán phong tà. Bình Can, tức phong, tiềm dương.  
Dược Vị Dùng Địa long,  Ngô công, Toàn yết làm chính,  thêm Bạch phụ tử, Cương tằm, Đởm tinh... để thông kinh hoạt lạc. Dùng Địa long, Ngô công, Toàn yết làm chính, thêm Câu đằng, Cúc hoa, Linh dương giác, Thạch quyết minh, Thiên ma để bình Can, tức phong, tiềm dương.     
Phương Dược + Cấp, mạn kinh phong:
 Chỉ Kinh Tán [2]
+ Tà ở mặt:
Khiên Chính Tán [3]
+ Uốn ván (Phá thương phong):
. Ngọc Chân Tán [5] hoặc 
. Ngũ Hổ Truy Phong Tán [6]
. Âm Giáp Phục Mạch Thang [1]
. Linh Dương Câu Đằng Ẩm [4]
. Thiên Ma Câu Đằng Ẩm  (7)
. Trấn Can Tức Phong Thang [8]


+ Ghi Chú:
[1] Âm Giáp Phục Mạch Thang (Ôn Bệnh Điều Biện): A giao 16g, Bạch thược 16g, Chích thảo 12g, Ma nhân  12g, Mạch môn 16g, Mẫu lệ 40g, Miết giáp 20g, Quy bản 20g, Sinh địa 20g.
[2] Chỉ Kinh Tán (Nghiệm Phương): Ngô công, Toàn yết. Lượng bằng nhau, tán bột. Ngày uống 2 lần mỗi lần 0,5 - 1g.
[3] Khiên Chính Tán (Dương Thị Gia Tàng): Bạch phụ tử, Cương tằm, Toàn yết. Lượng bằng nhau. Ngày uống 2 lần mỗi lần 4g với rượu nóng.
[4] Linh Dương Câu Đằng Ẩm (Thông Tục Thương Hàn Luận): Bạch thược 12g, Bối mẫu 10g, Cam thảo 4g, Câu đằng 12g, Cúc hoa 12g, Linh dương giác 4g, Phục thần 12g, Sinh địa 16g, Tang diệp 12g, Trúc nhự 12g.
[5] Ngọc Chân Tán (Ngoại Khoa Chính Tông): Bạch chỉ 40g, Bạch phụ tử  80g, Khương hoạt 40g, Nam tinh 40g, Phòng phong 40g, Thiên ma 40g.
[6] Ngũ Hổ Truy Phong Tán (Trung Y Thượng Hải): Cương tằm (sao) 7 con, Nam tinh 8g, Thiên ma 8g, Thuyền thoái 40g, Toàn yết 7 con.
[7] Thiên Ma Câu Đằng Ẩm (Tạp Bệnh Chứng Trị Tân Nghĩa): Câu đằng 16g, Dạ giao đằng 20g, Đỗ trọng 16g, Hoàng cầm 12g, Ích mẫu thảo 12g, Ngưu tất 12g, Phục thần 12g, Sơn chi 12g, Tang ký sinh 12g, Thạch quyết minh 20g, Thiên ma 8g.
[8] Trấn Can Tức Phong Thang (Y Học Trung Trung Tham Tây Lục): Bạch thược 20g, Cam thảo 6g, Đại gỉa thạch 40g, Huyền sâm 20g, Long cốt 20g, Mạch nha 8g, Mẫu lệ 20g, Ngưu tất 40g, Quy bản 20g, Thanh hao 8g, Thiên môn 20g, Xuyên luyện tử 8g.      

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét