TRĨ


. Là 1 bệnh mạn tính do các tĩnh mạch  ở trực tràng hoặc  hậu môn bị giãn và xung huyết.
. Tĩnh mạch xung huyết có thể thành 1 búi hoặc  nhiều búi.
. Trên lâm sàng thường gặp 2 loại:
+  TRĨ NỘI.
+ TRĨ NGOẠI.
. Vì xung huyết dễ gây chảy máu làm cho người bệnh dễ bị thiếu máu, đồng thời cũng dễ bị nhiễm trùng ở các búi trĩ lòi ra.


Loại
Huyết Ứ
(Trĩ Nội Xuất Huyết)
Thấp Nhiệt
(Trĩ Ngoại Kèm Viêm Nhiễm)
Khí Huyết Đều Hư
Chứng Đi tiêu xong huyết ra từng giọt, đau vùng hậu môn, táo bón. Vùng hậu môn sưng đỏ, đau, trĩ bị sưng to,  đau, đại tiện bón, nước  tiểu đỏ.  Đại tiện ra máu lâu ngày, sắc mặt trắng nhạt, mắt hoa, tai ù, mệt mỏi, hơi thở ngắn, mồ hôi tự ra, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Trầm Tế. 
Điều Trị Lương huyết, Chỉ huyết, hoạt huyết, khứ ứ.   Thanh nhiệt, Lợi thấp, Hoạt huyết, Chỉ thống.  Bổ khí huyết, Chỉ huyết, Thăng đề. 
Phương Dược  Đào Hồng Tứ Vật Thang Gia Giảm [1] Hòe Hoa Tán Gia Vị [2] Quy Tỳ Thang Gia Giảm [3]
Thuốc Ngoại Khoa:
. Băng phiến, Bối mẫu, Chu sa, Hoạt thạch, Long cốt. Lượng bằng nhau, tán bột. Rắc vào chỗ tổn thương.
. KHÔ TRĨ TÁN (Hoàng Tế Xuyên Trĩ Lậu Liệu Pháp): Bạch phàn 80g, Bạch phê 20g, Bằng sa 8g, Hùng hoàng  8g, Lưu hoàng  8g. Tán bột, rắc vào vết thương.   
Châm Cứu Đại trường du (Bq 25),
Hợp cốc (Đtr 4),
Tam âm giao (Ty 6),
Thứ liêu (Bq 32),
Thừa sơn (Bq 57),
Tiểu trường du (Bq 27), Trường cường (Đc 1), Túc tam lý Vi.36).
Đại trường du (Bq 25),
Hợp cốc (Đtr 4),
Tam âm giao (Ty 6),
Thứ liêu (Bq 32),
Thừa sơn (Bq 57),
Tiểu trường du (Bq 27),
Trường cường (Đc 1),
Túc tam lý (Vi 36).
Cứu Bá hội (Đc 20),
Cách du (Bq 17),
Cao hoang (Bq 43),
Khí hải (Nh 6),
Quan nguyên (Nh 4),
Tỳ du (Bq 20),
Vị du (Bq 21).


+ Ghi Chú:
[1] Đào Hồng Tứ Vật Thang (Y Tông Kim Giám): Bạch thược 8g, Đào nhân 8g, Đương quy  8g, Hồng hoa 6g, Sinh địa 12g, Xuyên khung 4g.  Thêm Chỉ xác 8g, Đại hoàng  4g, Hắc chi ma 12g, Hòe hoa 8g, Trắc bá diệp 12g.
[2] Hòe Hoa Tán (Phổ Tế Bản Sự Phương): Chỉ xác 12g, Hòe hoa 12g, Kinh giới 8g, Trắc bá diệp 12g. Thêm Chi tử (sao đen) 12g, Cam thảo 4g, Địa du 12g, Kim ngân hoa 16g, Sinh địa 12g.
[3] Quy Tỳ Thang (Tế Sinh Phương): Bạch linh 8g, Bạch truật 10g, Cam thảo 4g, Đương quy  8g, Hoàng kỳ 10g, Long nhãn 12g, Mộc hương 2g, Nhân sâm 10g, Toan táo nhân 8g, Viễn chí 8g. Thêm Địa du (sao đen) 12g, Hòe hoa (sao đen) 8g, Kinh giới (sao đen) 12g, Thăng ma 8g, Trần bì 6g.  

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét