BÀI THUỐC HÒA GIẢI


BÀI THUỐC HÒA GIẢI THIẾU DƯƠNG, CAN TỲ

CÁC BÀI THUỐC HÒA GIẢI
   Các bài thuốc hòa giải có tác dụng sơ tiết điều hòa khí cơ, tạng phủ, dùng để chữa chứng cảm mạo thuộc kinh thiếu dương, chứng can tỳ bất hòa, chứng trường vị bất hòa và bệnh sốt rét.
   Không dùng các bài thuốc hòa giải để chữa chứng cảm mạo khi tà khí còn ở phần biểu hoặc đã ở phần lý của cơ thể. Không nên dùng bài thuốc này cho những người âm, dương khí huyết suy kém có các chứng hư hàn, tiêu hóa kém, người mệt mỏi nhiều.

BÀI THUỐC HÒA GIẢI THIẾU DƯƠNG
   Các bài thuốc hòa giải thiếu dương được dùng để chữa chứng cảm mạo thuộc kinh thiếu dương: Lúc sốt lúc rét (hàn nhiệt vãng lai), ngực sườn đầy tức buồn nôn, không muốn ăn, miệng khô đắng, mạch huyền.
   Chữa chứng cảm mạo ở kinh thái dương thuộc biểu thì dùng phương pháp giải biểu, ở kinh dương minh thuộc lý thì dùng phương pháp thanh nhiệt, tả hạ; còn ở kinh thiếu dương thuộc bán biểu bán lý thì dùng phương pháp hòa giải.


TIỂU SÀI HỒ THANG
(小柴胡汤)
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
- Hòa giải thiếu dương

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Sài hồ(柴胡)
  12g
Đưa tà ở kinh thiếu dương ra ngoài là (quân)
Hoàng cầm
   8g
Sơ uất nhiệt kinh thiếu dương ra ngoài là (thần)
Đảng sâm(党参)
  12g
Ích khí điều trung, phù chính khu tà (tá)
S .cam thảo(生甘草)
   4g
Ích khí hòa trung, dưỡng chính khí (tá)
Bán hạ chế(半夏制)
  12g
Điều lý an vị khí, chỉ ẩu (tá, sứ)
Sinh khương (生姜)
   8g
Điều lý an vị khí, chỉ ẩu (tá, sứ)

Cách dùng: Sắc, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
-  Chữa chứng cảm mạo thuộc thiếu dương kinh chứng: Hàn nhiệt vãng lai, ngực sườn đầy tức, người khó chịu, mệt, miệng đắng, buồn nôn, không muốn ăn, tâm phiền.
-  Chữa bệnh sốt rét, dùng bài này thêm Thương sơn, Thảo quả.

CÁC BÀI THUỐC HÒA GIẢI CAN TỲ
   Các bài thuốc hòa giải can tỳ chữa các chứng bệnh gây ra do can khí uất kết làm ảnh hưởng đến sự thăng giáng khí của tỳ vị: ngực sườn đầy tức, đau mạng sườn, ợ hơi, ợ chua, mạch huyền hoãn.

TỨ NGHỊCH TÁN
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
- Thấu giải uất nhiệt, điều hòa can tỳ

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Sài hồ(柴胡)
   12g
Sơ can giải uất, thông khí cơ làm dương khí thấu ra ngoài là quân
Chỉ thực
   12g
Giúp cho sài hồ thăng thanh giáng trọc chữa khí trệ là thần
Bạch thược(白芍)
  12g
Hòa can, chữa cơn đau bụng là thần
Chính thảo(灸甘草)
   12g
Điều hòa trung khí, hòa hoãn cơn đau là tá và sứ
 Cách dùng: Tán thành bột, mỗi lần uống 12g-16g. Có thể dùng thuốc thang theo liều thích hợp.
 Ứng dụng lâm sàng:
-  Chữa chứng sốt cao gây tay chân quyết lảnh (do dương khí uất kết bên trong gây ra).
-  Chữa viêm loét dạ dày, dùng bài này phối hợp với bài Tả kim hoàn.
-  Chữa đau dây thần kinh liên sườn, dùng bài này gia thêm Hương phụ, Uất kim, Hành.
-  Chữa giun chui ống mật, dùng bài này thêm Khổ luyện tử. Nếu có táo bón thêm Đại hoàng, Mang tiêu.

SÀI HỒ SƠ CÁN TÁN
Xuất xứ: “Cảnh nhạc toàn thư”
- Hòa giải biểu lý, sơ can lý khí, chỉ thống

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Sài hồ(柴胡)
 8g
Tuyên phát dương khí, giải uất
Chỉ xác
 8g
Phá khí trệ, thông kinh tán kết
Bạch thược(白芍)
   12g
Hòa huyết, thông kinh tán kết
Chính thảo(灸甘草)
  4g
Điều hòa trung khí, sơ thông khí uất
Hương phụ(香附)
   8g
Hành khí lý khí, giải uất
Xuyên khung(川芎)
   8g
Hành khí lý khí, hoath huyết

Cách dùng: Tán bột mịn, mỗi lần 10g, ngày 3 lần, uống với nước cơm ấm, trước khi ăn.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa chứng hàn nhiệt vãng lai, đau thần kinh liên sườn, cơn đau dạ dày, sốt rét.
TIÊU GIAO TÁN
Xuất xứ: “Cục phương”
- Sơ can giải uất, kiện tỳ dưỡng huyết

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Sài hồ(柴胡)
   40g
Sơ tán giải uất (quân)
Đương quy
   40g
Bổ huyết dưỡng huyết (thần)
Bạch thược(白芍)
   40g
Hòa can dưỡng huyết (thần)
Bạch truật(白术)
   40g
Kiện tỳ bổ trung (tá)
Phục linh(茯苓)
   40g
Kiện tỳ thẩm thấp (tà)
Chính thảo(灸甘草)
   40g
Điều hòa các vị thuốc, kiện tỳ

 Cách dùng: Tán thành bột mịn, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10g, uống với nước sắc Bạc hà, Sinh khương.
  Ứng dụng lâm sàng:
-  Chữa các bệnh rối loạn chức năng thần kinh trung ương: hysteria (ý bệnh), suy nhược thần kinh, rối loạn thần kinh thực vật...
-  Chữa thống kinh cơ năng, hàn nhiệt vãng lai, đau 2 bên mạng sườn, can huyết hư gây đau đầu, huyễn vựng thêm Thục địa.
-  Chữa viêm gan mạn dùng bài này bỏ Bạc hà, Dinh khương thêm Ô tắc cốt, Đảng sâm.
-  Chữa đau dây thần kinh liên sườn bỏ Bạch truật, thêm Hương phụ.

THỐNG TẢ YẾU PHƯƠNG
Xuất xứ: “Y phương tập giải”
- Tả can, kiện tỳ, chỉ thống, chỉ tả

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Bạch truật(白术)
   12g
Kiện tỳ bổ trung (quân)
Bạch thược(白芍)
 12g
Sơ can hoãn cấp, chỉ thống (thần)
Trần bì(陈皮)
 8g
Lý khí hòa trung, hành khí chỉ thống (tá)
Phòng phong(防风)
 8g
Tán can thư tỳ (sứ)

Cách dùng: Sắc, chia 2 lần uống trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
-  Chữa bệnh viêm đại tràng gây ỉa chảy do thần kinh (can vượng tỳ hư)
-  Chữa ỉa chảy do viêm ruột cấp tính.

CÁC BÀI THUỐC HÒA GIẢI CHỮA SỐT RÉT

BÀI THUỐC ĐIỀU HÒA CƠ THỂ CHỮA SỐT RÉT

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Sài hồ(柴胡)
    10g
Sơ can điều khí
Ý dĩ sao
    10g
Kiện tỳ thẩm thấp lợi niệu
Bán hạ chế(半夏制)
    10g
Lý khí trừ đàm
Thanh hao
    10g
Sơ can thanh nhiệt
Tri mẫu (知母)
    20g
Hạ sốt sinh tân dịch
Xạ can
  10g
Thanh nhiệt giải độc
Hoàng đằng
  10g
Thanh nhiệt giải độc
Trần bì(陈皮)
    10g
Lý khí trừ đàm
Mạch môn
    10g
Bổ âm, sinh tân dịch
Chỉ xác
  10g
Lý khí tiêu thực
Cam thảo nam
  10g
Điều hòa các vị thuốc
Tô tử
  10g
Lý khí hóa đàm
Hoàng cầm
  10g
Thanh nhiệt giải độc

 Cách dùng: Sắc, ngày uống 1 thang.
 Ứng dụng lâm sàng: Chữa sốt rét. Chữa cảm mạo lúc sốt rét.

THANH TỲ ẨM

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Thanh bì(青皮)
    8g
Phá khí tán kết, trợ tiêu hóa, tiêu đàm, trừ sốt rét.
Thảo quả (草果)
    8g
Ôn trung tán hàn, trừ đàm thấp, kích thích tiêu hóa
Sài hồ(柴胡)
    8g
Sơ can điều khí, hòa giải thiếu dương
Bán hạ chế(半夏制)
    8g
Lý khí trừ đàm, hỏa vị
Hậu phác (厚朴)
    8g
Hạ khí tán mãn, ôn trung táo thấp
Bạch truật(白术)
    8g
Kiện tỳ hóa thấp
Hoàng cầm
    8g
Thanh nhiệt giải độc, táo thấp
Phục linh(茯苓)
   10g
Thẩm thấp lợi niệu
Cam thảo(甘草)
    4g
Điều hòa các vị thuốc
Sinh khương(生姜)
   3 lát
Trừ đàm chỉ ẩu

Cách dùng: Sắc uống, ngày 1 thang.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa sốt rét kéo dài.

THƯỜNG SƠN ẨM

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Thường sơn
   12g
Trừ thấp, trị ngược tật, chữa chứng nóng rét qua lại.
Binh lang
    8g
Hạ khí trục thủy, trừ các chứng chướng khí
Bối mẫu(贝母)
    8g
Thanh táo nhuận phế, hóa đàm tán kết
Thảo quả (草果)
    8g
Ôn trung tán hàn, trừ đàm thấp, kích thích tiêu hóa
Tri mẫu(知母)
    8g
Thanh phế, nhuận táo, dưỡng âm
Ô mai
    8g
Cầm ỉa chảy, chỉ khái, sinh tân, trừ giun
Đại táo(大枣)
   3 quả
Điều vị ích khí
Gừng nướng
   3 lát
Ôn trung tán hàn, chỉ ẩu

Cách dùng: Sắc, ngày uống 1 thang, uống trước khi lên cơn sốt rét 3 giờ.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa sốt rét mãn tính.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét