CÁC BÀI THUỐC TÁO THẤP HÓA ĐÀM
CÁC BÀI THUỐC TRỪ ĐÀM
Gồm chủ yếu là những vị thuốc trừ đàm, tiêu đàm tạo thành. Phạm vi gây bệnh của đàm rất rộng, biến hóa của bệnh phức tạp, do nhiều nguyên nhân nội thương hoặc ngoại cảm sinh ra. Có thể chia ra: đàm thấp, đàm táo, đàm nhiệt, phong đàm.
Vì vậy, các bài thuốc trừ đàm được chia làm 5 loại: táo thấp hóa đàm, nhuận táo hóa đàm, thanh nhiệt hóa đàm, trừ hàn hóa đàm, trừ phong hóa đàm.
Khi dùng các bài thuốc trừ đàm phải chú ý: khi ho và đàm có thiên hướng ra máu thì không nên dùng các bài thuốc ôn táo trừ đàm. Khi ho và đàm do ngoại cảm thì phải phối hợp thuốc tuyên phế giải biểu với thuốc trừ đàm.
CÁC BÀI THUỐC TÁO THẤP HÓA ĐÀM
Do tỳ dương không mạnh, vận hóa thất thường, thủy thấp đình lại, tích tụ thành đàm, xuất hiện với các chứng: đàm trắng dễ khạc, lợm giọng, ngực tức, chân tay và ngưới mỏi mệt, chóng mặt hồi hộp, rêu lưỡi trắng trơn dính, mạch hoãn hay huyền.
NHỊ TRẦN THANG
Xuất xứ: “ Hòa tể cục phương”
-Táo thấp hóa đàm, lý khí hòa trung.
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Bán hạ chế(半夏制)
|
9g
|
Táo thấp hóa đàm, giáng nghịch hóa vị, chống nôn (quân)
|
Trần bì(陈皮)
|
9g
|
Lý khí táo thấp, tiêu đàm thuận khí (thần)
|
Phục linh(茯苓)
|
9g
|
Kiện tỳ thẩm thấp (tá)
|
Chính thảo(灸甘草)
|
5g
|
Điều hòa các vị thuốc (sứ)
|
Sinh khương(生姜)
|
3g
|
Giáng nghịch, tiêu đàm hóa ẩm, chỉ ẩu
|
Ô mai
|
1 quả
|
Thu liễm phế khí
|
Cách dùng: Sắc uống, chia làm 2 lần/ngày, uống ấm.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng đàm thấp gây ho: ho đờm trắng, ngực đầy trướng, lơm giọng buồn nôn, chân tay nhức mỏi, chóng mặt hồi hộp, rêu lưỡi trắng trơn, mạch hoạt.
- Chữa viêm phế quản mãn hoặc phế khí thũng ở người già thêm Tử uyển, Khoản đông hoa, Sa nhân. Còn chữa hen phế quản, viêm phổi, viêm loét dạ dày, nôn mữa, viêm túi mật mãn tính, viêm gan kéo dài, trúng cảm mất tiếng, mất ngủ hoặc ngủ hay mộng mị, thống kinh, vô sinh, trẻ em chảy nước dãi nhiều.
- Đây là một bài thuốc có tác dụng hóa đàm hóa vị nên được dùng khá rộng rãi cho các chứng bệnh sinh ra đàm như: Phong đàm thêm Nam tinh, Bạch phụ tử, Tạo giác, Trúc lịch. Hàn đàm thêm Can khương, Tế tân. Nhiệt đàm thêm Qua lâu, Hoàng cầm, Thạch cao. Thực đàm thêm La bặc tử, Chỉ xác, Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc. Thấp đàm thêm thương truật, Bạch truật.
BÀI THUỐC NAM CHỮA HO TRỪ ĐÀM
Chanh quả
|
1 quả
|
Củ nghệ tươi
|
20g
|
Lá hẹ
|
20g
|
Muối ăn
|
2g
|
Đường trắng
|
4g
|
Cách dùng: Củ nghệ, hẹ, muối, đường: thái nhỏ giã trộn đều, cắt quả chanh đem hấp vào nồi cơm. Mỗi ngày ăn một lần trước bữa ăn.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa chứng ho kéo dài, ăn không ngon, ho gà thời kỳ đầu.
CÁC BÀI THUỐC TRỪ HÀN HÓA ĐÀM
Hàn đàm do tỳ thận dương hư, phế hàn giữ nước. Trên lâm sàng thấy các chứng xuất hiện ho ra đờm lỏng, ngực đầy tức, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trơn, mạch trầm trì.
LÃNH HÁO HOÀN
Xuất xứ: “Trương thị y thông”
- Ôn phế tán hàn, Khử đàm bình suyễn
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Ma hoàng(麻黄)
|
10g
|
Ôn phế tán hàn
|
Đởm nam tinh
|
10g
|
Khử đàm hóa ẩm
|
Bán hạ chế(半夏制)
|
6g
|
Trừ đàm chỉ khái
|
Tế tân(细幸)
|
10g
|
Ôn kinh tán hàn
|
Hạnh nhân(杏仁)
|
10g
|
Ôn phế tán hàn
|
Khoản đông hoa
|
10g
|
Hóa đàm chỉ khái
|
Bối mẫu (贝母)
|
6g
|
Chỉ khái hóa đàm
|
Tử uyển
|
10g
|
Chỉ khái hóa đàm
|
Xuyên tiêu
|
10g
|
Ôn trung tán hàn
|
Tạo giác
|
6g
|
Khử đàm hóa ẩm
|
Bạch phàn
|
6g
|
Khử đàm hóa ẩm
|
CÁC BÀI THUỐC NHUẬN TÁO HÓA ĐÀM
Các bài thuốc Nhuận táo hóa đàm có tác dụng nhuận táo do 2 nguyên nhân: ngoại táo và nội táo gây bệnh.
- Ngoại táo dùng các bài thuốc tuyên tán ngoại tà và thanh nhuận phế để chữa.
- Nội táo do thể chất âm hư tân dịch giảm, gây các chứng ho suyễn, có đờm, đau họng, phải dùng các bài thuốc tư nhuận nội táo để chữa.
DƯỠNG ÂM THANH PHẾ THANG
Xuất xứ: “Trọng lâu ngọc thược”
- Dưỡng âm thanh phế, nhuận táo hóa đàm
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Sinh địa(生地)
|
16g
|
Dưỡng âm lương huyết, thanh nhiệt giải độc
|
Mạch môn
|
12g
|
Dưỡng phế âm
|
Huyền sâm
|
12g
|
Thanh trừ hư hỏa, giải độc
|
Bối mẫu (贝母)
|
6g
|
Nhuận phế chỉ khái, thanh hóa nhiệt đàm
|
Đơn bì(丹皮)
|
6g
|
Lương huyết tiêu thũng
|
Bạch thược(白芍)
|
6g
|
Liễm âm tiết nhiệt
|
Cam thảo(甘草)
|
8g
|
Tả hỏa giải độc
|
Bạc hà(薄何)
|
4g
|
Tuyên phế tà, lợi yết hầu
|
MA HOÀNG TÁN
(麻黄散)
Xuất xứ: “ Hòa tễ cục phương”
- Ôn phế tán hàn, chỉ khái bình suyễn
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Ma hoàng(麻黄)
|
300g
|
Tuyên phế tán hàn, chỉ khái bình suyễn
|
Khoản đông hoa
|
150g
|
Ôn nhuận hóa đàm, hạ khí chỉ khái
|
Kha tử bì
|
150g
|
Liễm phế giáng nghịch
|
Hạnh nhân(杏仁)
|
90g
|
Giáng khí chỉ khái, đinh suyễn
|
Cam thảo(甘草)
|
150g
|
Khử đàm chỉ khái, điều hòa các vị thuốc
|
Nhục quế(肉桂)
|
180g
|
Ôn thận khu hàn, nạp khí binh suyễn
|
Cách dùng: Tán thành bột min, mỗi lần uống 6g, ngày 3 lần. Có thể dùng thuốc thang theo liều thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
- Ho suyễn cấp, đàm dãi chận cổ họng, đờm loãng sắc trắng, rêu lưỡi trắng trơn, khó thở, nằm ngồi không yên, sườn và tim trướng đau.
- Hiện nay hay dùng để điều trị hen suyễn cấp và phế quản.
Cách dùng: Sắc uống.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa bệnh bạch hầu (giữ cổ họng trắng lên như mốc meo, khó gạt đi, yết hầu sưng đau, lúc đầu phát sốt hoặc không phát sốt, mũi khô môi táo, ho hoặc không ho, thở khó tợ như suyễn mà không phải suyễn.
- Chữa viêm amiđan cấp, viêm họng mãn tính.
BẠCH HỢP CỐ KIM THANG
Xuất xứ: “Y phương tập giải”
- Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận phế hóa đàm
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Sinh địa(生地)
|
8g
|
Thanh nhiệt lương huyết, chỉ huyết (quân)
|
Thục địa(熟地)
|
12g
|
Tư âm bổ thận (quân)
|
Bách hợp(百合)
|
4g
|
Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần)
|
Mạch môn
|
6g
|
Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần)
|
Bối mẫu(贝母)
|
4g
|
Nhuận phế dưỡng âm, hóa đàm chỉ khái (thần)
|
Huyền sâm
|
3g
|
Tư âm giáng hỏa (tá)
|
Đương quy
|
4g
|
Dưỡng huyết nhuận táo (tá)
|
Bạch thược(白芍)
|
4g
|
Dưỡng huyết ích âm (tá)
|
Cát cánh(桔梗)
|
3g
|
Tuyên lợi phế khí, chỉ khái (tá)
|
Cam thảo(甘草)
|
4g
|
Điều hòa các vị thuốc, thanh lợi yết hầu (sứ)
|
Cách dùng: Sắc uống
Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm họng mãn tính, lao phổi, viêm phế quản mãn tính, giải phế quản, ung thư phổi.
CÁC BÀI THUỐC THANH THIỆT HÓA ĐÀM
Do nhiệt tà thêu đót tân dịch làm tân dịch ngưng đọng lại thành đàm, trên lâm sàng thường thấy các chứng ho, đàm vàng, dính khó khạc, mặt đỏ, phiền nhiểu, rêu lưỡi vàng, mạch sác.
BỐI MẪU QUA LÂU TÁN
Xuất xứ: “Y học tâm ngộ”
- Nhuận phế thanh nhiệt, lí khí hóa đàm
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Bối mẫu (贝母)
|
6g
|
Thanh nhiệt hóa đàm, nhuận phế (quân)
|
Qua lâu
|
4g
|
Thanh nhiệt nhuận táo, lí khí trừ đàm (thần)
|
Thiên hoa phấn(天花粉)
|
3g
|
Thanh nhiệt hóa đàm sinh tân nhuận táo (tá)
|
Phục linh(茯苓)
|
3g
|
Kiện tỳ thẩm thấp (tá)
|
Cát cánh(桔梗)
|
3g
|
Tuyên lợi phế khí (tá, sứ)
|
Trần bì (陈皮)
|
3g
|
Lý khí hóa đàm (tá, sứ)
|
Cách dùng: Sắc uống
Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, khạc ra máu (do lao phổi), cảm mạo.
TIỂU HÃM HUNG THANG
Xuất xứ: “Y phương khảo”
- Thanh nhiệt hóa đàm, khoan hung tán kết
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Qua lâu nhân
|
20g
|
Thanh nhiệt hóa đàm, thông tý khoan hung (quân)
|
Hoàng liên(黄连)
|
8g
|
Tả nhiệt giáng hỏa, tiêu trừ bỉ tắc (thần)
|
Bán hạ chế(半夏制)
|
12g
|
Giáng khí tiêu bỉ, tiêu trừ đàm kết ở vùng tim (tá)
|
Cách dùng: Sắc uống, chia làm 3 lần/ngày.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa viêm màng phổi có nước, viêm phế quản, viêm phổi, đau thắt ngực do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, bệnh tim nguyên nhân từ phổi, viêm thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng, rối loạn thần kinh dạ dày, viêm gan vàng da, giun chui ống mật, viêm túi mật, sỏi mật, viêm tuyến tụy mãn tính, đau dây thần kinh liên sườn.
CÁC BÀI THUỐC TRỪ PHONG HÓA ĐÀM
Phong đàm sinh ra do ngoại cảm, phong tà làm phế khí không tuyên gây sơ lạnh, phát sốt, ho nhiều đàm do tỳ vị bị hư tổn, tỳ thấp sinh đàm, đàm trọc đi lên trên gây chứng nhức đầu, hoa mắt.
CHỈ KHÁI TÁN
Xuất xứ: “Y học tâm ngộ”
- Chỉ khái hóa đàm, sơ biểu tuyên phế
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Cát cánh(桔梗)
|
50g
|
Tuyên giáng phế khí, chỉ khái tiêu đàm
|
Tử uyển
|
50g
|
Chỉ khái hóa đàm
|
Bạch tiền
|
50g
|
Chỉ khái hóa đàm
|
Kinh giới
|
50g
|
Khu phong giải biểu
|
Bạch bộ
|
50g
|
Chỉ khái hóa đàm
|
Trần bì(陈皮)
|
25g
|
Tuyên giáng phế khí, chỉ khái tiêu đàm
|
Cam thảo(甘草)
|
20g
|
Điều hòa các vị thuốc, thanh lợi yết hầu
|
Cách dùng: Tất cả tán thành bột mịn, mỗi lần uống 6g với nước hoăvj nước gừng. Cũng có thể làm thuốc thang theo liều thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng: Cảm cúm, ho lâu ngày không dứt, đờm nhiều, ngực đầy tức, sợ gió, hơi sốt, ớn rét, rêu lưỡi trắng, mạch phù hoãn.
BÁN HẠ BẠCH TRUẬT THIÊN MA THANG
Xuất xứ: “Y học tâm ngộ”
- Kiện tỳ trừ thấp, hóa đàm tức phong
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Bán hạ chế(半夏制)
|
9g
|
Táo thấp hóa đàm, giáng nghịch chống nôn (quân)
|
Thiên ma(天麻)
|
6g
|
Hóa đàm tức phong, chống váng đầu (quân)
|
Phục linh(茯苓)
|
6g
|
Kiên tỳ thẩm thấp (thần)
|
Bạch truật(白术)
|
15g
|
Kiên tỳ thẩm thấp (thần)
|
Trần bì(陈皮)
|
6g
|
Lý khí hóa đàm (tá)
|
Cam thảo(甘草)
|
4g
|
Điều hòa các vị thuốc (sứ)
|
Đại táo(大枣)
|
3 quả
|
Điều hòa tỳ vị
|
Sinh khương (生姜)
|
3 lát
|
Điều hòa tỳ vị
|
Cách dùng: Sắc uống.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng hoa mắt, chóng mặt, đàm nhiều, nhực đầy tức, rêu lưỡi trắng dính, mạch huyền hoạt.
- Chữa hội chứng meniere, đau nửa đầu, cao huyết áp nguyên phát, bệnh mạch vành, huyết khối não.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét