BÀI THUỐC TIÊU ĐẠO


CÁC BÀI THUỐC TIÊU BĨ HÓA TÍCH


CHỈ THỰC ĐẠO TRỆ HOÀN
Xuất xứ: “ Nội ngoại thương biện hoặc luận”
- Tiêu đạo tích trệ, thanh lợi thấp nhiệt

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Đại hoàng(大黄)
   40g
Tả hạ, tiêu tích trệ, phá khí, tả thấp nhiệt (quân)
Chỉ thực
  20g
Hành khí tán kết, dẫn trệ (quân)
Hoàng liên(黄连)
  12g
Thanh nhiệt táo thấp (thần)
Hoàng cầm
  12g
Thanh nhiệt táo thấp (thần)
Phục linh(茯苓)
  12g
Dẫn thấp hạ hành (tá, sứ)
Trạch tả(泽泻)
   8g
Dẫn thấp hạ hành (tá, sứ)
Bạch truật(白术)
  12g
Kiện tỳ táo thấp (tá, sứ)
Thần khúc
  20g
Tiêu thực hòa vị (tá, sứ)

Cách dùng: Tán bột làm hoàn, mỗi lần uống 6-12g/ngày 2 lần. Có thể dùng thuốc thang theo liều lượng thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa nhiễm trùng, nhiễm độc thức ăn gây đau bụng, đầy trướng bụng, kiết lỵ hay ỉa chảy, mót rặn hay đại tiện táo, nước tiểu vàng ít, rêu lưỡi bẩn dính, vàng dày, mạch trầm hữu lực.

CÁC BÀI THUỐC TIÊU BĨ HÓA TÍCH
Tỳ vị hư thức ăn gây tích trệ, tức bụng, đầy trướng thành khối, thường phải dùng các vị thuốc có tác dụng hành khí tiêu bĩ như Chỉ thực, Hậu phác phối hợp với thuốc kiện tỳ tiêu thực như Bạch truật, Phục linh.

CHỈ THỰC TIÊU BĨ HOÀN
Xuất xứ: “ Lan thât bí tàng”
- Tiêu bĩ mãn, kiện tỳ vị

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Chỉ thực(枳
   20g
Hạ khí tiêu bĩ (quan)
Hậu phác (厚朴)
   16g
Tiêu trướng trừ bĩ mãn (thần)
Bán hạ chế(半夏制)
   12g
Hòa vị tiêu bĩ tắc, táo thấp hóa đàm
Hoàng liên(黄连)
   20g
Thanh nhiệt táo thấp
Can khương (干姜)
   4g
Trừ hàn, giải bĩ kết (kết hợp với Hoàng liên)
Mạch nha(麦芽)
   8g
Tiêu thực tích
Đảng sâm(党参)
   12g
Bổ ích tỳ thổ
Bạch truật(白术)
   8g
Kiện tỳ vị, trừ thấp
Phục linh(茯苓)
   8g
Kiện tỳ thẩm thấp
Cam thảo chích(灸甘草)
   8g
Điều hòa các vị thuốc

Cách dùng: Tán bột làm thành hoàn, mỗi lần uống 12g, ngày 2 lần, uống sau khi ăn.
Ứng dụng lâm sàng:
-          Chữa chứng vùng thượng vị đầy trướng, thành khối, ăn không tiêu, người mệt mỏi, đại tiện không thông, rêu lưỡi trắng dày, mạch huyền.
-          Chữa sa dạ dày, viêm dạ dày, đầy bụng nôn mữa. Nếu thiên về hàn thì bỏ Hoàng liên thêm Ngô thù du 8g (nhiệt bỏ can khương)
-          Bài này còn chữa viêm phế quản mạn tính, đàm nhiều, suyễn. Nếu không muốn ăn, người mệt mỏi bỏ Hoàng liên, thêm Trần bì, Sa nhân, là các vị kiện tỳ trừ đàm.

CÁC BÀI THUỐC TIÊU THỰC ĐẠO TRỆ


CÁC BÀI THUỐC TIÊU ĐẠO
-          Dùng để chữa các chứng do đồ ăn bị ứ trệ vì ăn nhiều chất đạm, bột mỡ... lâu ngày gây thành cácchuwngs thực tích, chứng bĩ tích thành khối.
-          Trên lâm sàng, thuốc tiêu đạo được chia thành 2 loại: loại tiêu hóa thức ăn bị trở trệ (tiêu thực đạo trê) và loại tiêu bĩ hóa tích.
-          Nếu do tỳ vị hư, không tiêu hóa được đồ ăn thì dùng các bài thuốc kiện tỳ. không nên nhầm lẫn các bài thuốc tiêu đạo với các bài thuốc tả hạ, các bài thuốc tiêu đạo tác dụng hòa hoãn, các bài thuốc tả hạ tác dụng mạnh dùng cho các chứng bệnh cấp cứu; tuy vậy trong một số trường hợp tích trệ thức ăn dùng thuốc tiêu đạo không đỡ vẫn phải thêm một số vị thuốc tả hạ để đưa đồ ăn tích trệ ra ngoài.

CÁC BÀI THUỐC TIÊU THỰC ĐẠO TRỆ
   Đồ ăn tích trệ dẫn đến bụng đầy tức, ở, đau bụng, ỉa chảy. Nếu đồ ăn tích trệ kém tỳ hư thì dùng thuốc tiêu đạo với thuốc kiện tỳ.

KIỆN TỲ HOÀN
Xuất xứ: “Chứng trị chuẩn thằng”
- Kiện tỳ hòa vị, lý khí tiêu đạo

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Bạch truật(白术)
   60g
Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt
Đảng sâm
   20g
Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt
Bạch linh(茯苓)
   40g
Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt
Sơn dược
   40g
Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt
Chính thảo(灸甘草)
   12g
Bổ ích tỳ vị, lý khí vận trệ, thanh thấp nhiệt
Hoàng liên(黄连)
   10g
Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp
Mộc hương (木香)
   20g
Lý khí hòa vị
Thần khúc
   20g
Tiêu thực, lý khí
Sa nhân(砂仁)
   20g
Lý khí hòa vị
Sơn tra(山楂)
   20g
Lý khí tiêu thực, tiêu nhục
Nhục đậu khấu
   40g
Lý khí tiêu thực, hòa vị
Trần bì(陈皮)
   40g
Kiên tỳ, lý khí hòa vị
Mạch nha(麦芽)
   20g
Kiên tỳ, hòa vị tiêu thực

Cách dùng: Tất cả tán thành bột mịn luyện mật làm hoàn, mỗi lần 10g, ngày 3 lần.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa kém ăn, chậm tiêu, đầy bụng, ỉa chảy mãn tính, viêm đại tràng mạn, sa dạ dày.

BẢO HÒA HOÀN
Xuất xứ: “Đan khê tâm phấp”
- Tiêu thực hòa vị

Vị thuốc
Liều lượng
Tính năng
Sơn tra(山楂)
   60g
Tiêu thực tích, tiêu nhục (quân)
Thần khúc
   20g
Tiêu tích dẫn trệ (thần)
La bặc tử
   10g
Tiêu thực hạ khí (thần)
Trần bì(陈皮)
   10g
Hành khí tiêu đàm (tá)
Bán hạ chế(半夏制)
   30g
Tiêu đàm chỉ khái (tá)
Phục linh(茯苓)
   30g
Kiên tỳ thẩm thấp (tá)
Liên kiều
   10g
Thanh nhiệt tán kết (sứ)

Cách dùng: Tán bột, trộn đều, luyện mật làm hoàn, mỗi lần uống 6g-12g, ngày 2 lần. Có thể dùng dạng thuốc thang theo liều lượng thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
-          Chữa chứng ứ trệ thức ăn xuất hiện triệu chứng: ngực bụng đầy tức, đau bụng, ợ hơi, ợ hăng, đại tiện lỏng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt.
-          Chữa trẻ em cam tích, trẻ em tiêu chảy, viêm dạ dày mãn tính.
-          Chữa chứng ho của trẻ em, nhiễm khuẩn đường dẫn mật, nôn mữa do tác động thần kinh, mề đay trẻ em.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét