Chủ trị: Trị ngực sườn đầy trướng gây nên đau, vùng vú đau, sán khí gây thiên truỵ, tích tụ thuộc về Can kinh.
THANH BÌ 青 皮
Citrus reticulata Blanco.
Tên thuốc: Pericarpium reticulatac Viride.
Tên khoa học: Citrus reticulata Blanco.
Bộ phận dùng: Vỏ quả quýt còn xanh.
Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm.
Qui kinh: Vào kinh Can, Đởm và Vị.
Tác dụng: tăng cường khí cho Can. Giải ứ huyết và giải ứ trệ.
Chủ trị:Trị ngực sườn đầy trướng gây nên đau, vùng vú đau, sán khí gây thiên truỵ, tích tụ thuộc về Can kinh.
- Can khí uất kết biểu hiện như tức và đau ngực và vùng hạ sườn: Dùng Thanh bì với Sài hồ, Uất kim, Hương phụ và Thanh quất diệp.
- Viêm tuyến vú: Dùng Thanh bì với Qua lâu, Bồ công anh, Kim ngân hoa, Liên kiều.
- Hàn ứ ở kinh can biểu hiện như sưng đau tinh hoàn hoặc dương vật hoặc thoát vị: Dùng Thanh bì với Ô dược, Tiểu hồi hương và Mộc hương trong bài Thiên Thai Ô Dược Tán.
- Ứ huyết biểu hiện như chướng và đau thượng vị: Dùng Thanh bì với Sơn tra, Mạch nha và Thần khúc trong bài Thanh Bì Hoàn.
Bào chế: Ngâm với nước cho mềm, cắt ra từng miếng, phơi khô ngay là dùng được.
Liều dùng: 3-10g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét