THE LEG GREATER YANG - BLADDER MERIDIAN
A- Đường Lưu Chuyển Khí :
Kinh Chính
|
Kinh Biệt
|
Kinh Cân
|
Lạc Dọc
|
Lạc Ngang
|
Khởi đầu ở góc
trong mắt, từ huyệt Tình minh ( Bq.1), lên trán, thẳng lên đỉnh đầu, giao hội
với mạch Đốc ở huyệt Bá hội ( Đc.20), phân nhánh vào não rồi đi tiếp ra sau
gáy. Từ gáy phân ra 2 nhánh :
* 1 nhánh đi
theo dọc cột sống ( cách 1,5 thốn), đến vùng thắt lưng, vào Thận và Bàng
quang, tại đây chạy xuống vùng mông đến giữa nhượng chân.
* 1 nhánh từ
gáy đi kèm 2 bên cột sống ( cách 3 thốn), thẳng qua mông đến mấu chuyển lớn,
theo mặt sau đùi xuống hợp với đường kinh trước ở giữa nhượng chân.
* Từ nhượng
chân đi tiếp xuống mặt sau cẳng chân, qua gót chân, đến sau mắt cá ngoài, dọc
theo bờ ngoài bàn chân đến đầu ngón chân út để hợp với kinh túc thiếu âm
Thận.
|
Khởi từ nhượng
chân, đi lên phía sau đùi đến mông, tới xương cùng thì đi theo giang
môn, lặn sâu vào trong để đến Bàng quang rồi tán vào Thận. Từ Thận theo mép
bên của cột sống lên đến cổ gáy gặp kinh chính túc thái dương Bàng quang ở h.
Thiên trụ ( Bq. 10).
|
Khởi lên ở góc
ngoài móng ngón chân út, lên đến mắt cá ngoài, đi chếch lên phía ngoài đầu
gối rồi vòng xuống dọc theo mặt ngoài cẳng chân đến gót chân. Từ bờ ngoài gót
chân lại đi trở lên theo mặt sau cẳng chân đến hốc nhượng chân. Tại đây có 1
nhánh khác trở xuống miền sau ngoài bắp chân rồi lại lên đến mép trong giữa
nhượng chân.
* Từ đoạn giữa
nhượng chân chạy lên trên đến mông và đi lên song song cạnh cột sống
lưng đến cổ gáy. 1 nhánh chính thẳng tới vùng xương chẩm vòng lên bên vòm sọ
xuống mặt, tới huyệt Tứ bạch ( Vi.2) kết ở mũi và phân thành mạng lưới ở mi
mắt trên.
* 1 nhánh tách
ra từ mỏm bên trước vai, vùng huyệt Kiên ngung ( Đtr.15), vào ngực, đến hõm
xương đòn, lên trên tới trước cơ chũm. 1 nhánh khác từ hõm xương đòn đi chếch
lên góc hàm dưới và phân thành nhiều nhánh nhỏ quanh cơ gò má dưới
mắt.
|
Từ huyệt lạc
Phi dương (Bq. 58) theo đường đi của kinh chính lên gáy, vòng lên đầu đến
huyệt Tình minh (Bq.1) rồi tán vào miệng.
|
Từ huyệt lạc Phi
dương đi dọc theo bờ ngoài cẳng chân xuống ngoài mắt cá chân rồi dọc mu chân
đến bờ ngoài ngón chân út và nối với kinh túc thiếu âm Thận.
|
B- Triệu Chứng Và Điều Trị Kinh Bàng Quang.
Kinh
|
Kinh Chính
|
Kinh Biệt
|
Kinh Cân
|
Lạc Dọc
|
Lạc Ngang
|
Chứng
|
+Kinh Bệnh:
Mắt đau, chảy
nước mắt, chảy nước mũi, chảy máu cam, đau vùng đầu, gáy, lưng,
thắt lưng, xương cùng cụt, cột sống, mặt sau chi dưới, sốt.
+ Phủ Bệnh:
Tiểu không thông, đái dầm, vùng bụng dưới đau
tức.
|
Đau từng cơn ở
vùng cổ gáy, đầu đau, chóng mặt. Co cứng và đau mỏi, ê ẩm vùng lưng và thắt
lưng.
|
Đau và co cứng
cơ dọc theo đường kinh , 1/2 đầu đau, thần kinh mắt đau, thần kinh tọa đau,
cơ nhượng chân co cứng, cột sống lưng đau như gẫy, gân cơ cổ gáy co cứng, vai
không nâng lên được, vùng nách đau lan đến hõm trên xương
đòn.
|
Mũi nghẹt, mũi
chảy nước, chảy máu cam, đầu đau, lưng đau.
|
Trĩ, sốt rét,
hôn mê, điên cuồng, mắt vàng, mắt chảy nước , mũi chảy nước, đầu và gáy đau,
lưng, thắt lưng và xương cùng đau, nhượng chân đau, phần ngoài bắp chân và
gót chân đau, ngón chân út bất
động.
|
Điều Trị
|
Tả :
Thúc cốt
(Bq.65),
Kinh cốt
(Bq.64),
Phi dương
( Bq.58),
Bàng quang du ( Bq.28).
Phối :
Thương dương (Đtr.1)
Thiên xu
( Vi.25),
Đại truờng du ( Bq.25),
Đại hách
(
Th.12).
Trung chử
( Ttu.3)
Thái uyên
(P.9).
|
* Rối Loạn Do
Tà Khí :
Châm h. Chí
âm, Dũng tuyền ( Phía đối bên bệnh)
Thúc cốt, Thái
khê
( phía bên
bệnh).
* Rối Loạn Do
Nội Nhân:
Âm khích
(Tm.6),
Kim môn
(Bq.63),
Túc tam lý
(Vi.36),
Chí âm
( Bq.67),
Thiên trụ
( Bq.10) .
|
* Thực :
Tả A thị huyệt
.
Bổ Chí âm
( Bq.67),
Phối :
Thúc cốt
(Bq.65),
Uûy trung
( Bq.40),
Tứ bạch
(Vi.2).
* Hư :
Cứu A thị
huyệt,
Chí âm
(Bq.67).
Tả Thúc cốt
(Bq.65),
Phối :
Ủy trung
(Bq.40),
Tứ bạch
(Vi.2)
|
+ Thực :
Tả huyệt Phi
dương (Bq.58).
+ Hư :
Bổ huyệt
Đại chung
(Th.4),
Tả huyệt
Kinh cốt (Bq.64).
|
+ Thực :
Tả huyệt Phi
dương (Bq.58),
Bổ huyệt Thái
khê (Th.3).
+ Hư :
Bổ huyệt Kinh
cốt
( Bq.64),
Tả huyệt Đại
chung (Th.4).
|
+ Ghi Chú :
Những điểm ghi
nhớ về kinh Bàng quang :
. Thuộc Túc Thái
dương.
. Vượng giờ Thân
( 15-17 giờ), Hư giờ Dậu ( 17-19 giờ), Suy giờ Dần ( 3-5g).
. Các huyệt cần
nhớ :
Trung
cực
|
huyệt chẩn đoán ( Mộ).
|
Chí
âm
|
Tĩnh Kim, huyệt BỔ.
|
Thông cốc
|
Vinh Thủy.
|
Thúc
cốt
|
Du Mộc, huyệt TẢ.
|
Kinh
cốt
|
Nguyên huyệt .
|
Côn
lôn
|
Kinh Hỏa.
|
Ủy
trung
|
Hợp Thổ, Lục tổng huyệt trị LƯNG đau.
|
Kim
môn
|
Khích huyệt.
|
Phi
dương
|
Lạc huyệt.
|
Cách
du
|
Huyệt Hội của Huyết.
|
Đại
trữ
|
Huyệt Hội của Xương.
|
Thân
mạch
|
Huyệt Giao Hội với mạch Dương
kiều.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét