.Tai là ‘Khiếu’ của Thận vì vậy, bệnh ở Tai nên chú ý
nhiều đến tạng Thận.
. Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
1. Chóng Mặt Do Tai Trong (Huyễn Vựng - Nội Nhĩ
Tính Huyễn Vựng Bệnh - Hội Chứng Ménière).
2. Tai Giữa Viêm (Trung Nhĩ Viêm - Nhĩ Cam -
Nhĩ Để Sang - Triền Nhĩ - Đình Nhĩ, Nhĩ Nông).
3. Tai ù, Điếc (Nhĩ Lung - Nhĩ Minh -
Nhĩ Tủng).
Xem chi tiết ở
từng mục)
TAI GIỮA VIÊM
Loại
|
Can Đởm Uất Nhiệt
|
Thận Hư
|
Tỳ Hư
|
Chứng
|
Tai đau nhức, tai ù, sốt, mủ chảy dính, mặt
đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Sác.
Nếu do thấp thì không sốt nhưng ra mủ vàng đặc, mạch
Hoạt.
Thường gặp trong các đợt cấp của tai giữa
viêm mạn.
|
Tai ù như ve kêu, mủ chảy thường xuyên, mắt hoa,
chóng nặt, ngủ ít, lưng đau, gối mỏi, rêu lưỡi ít, mạch Tế Sác.
Thường gặp trong các bệnh mũi viêm
mạn.
|
Tai chảy mủ lâu ngày không khỏi, sắc mặt vàng úa, ăn
kém, chậm tiêu, mỏi mệt, tay chân không có sức, tiêu lỏng, mạch Hoãn, Nhược.
Thường gặp trong tai giữa viêm mạn.
|
Điều Trị
|
Hòa Can Đởm, Thanh thấp nhiệt.
|
Tư Thận, thông khiếu.
|
Kiện Tỳ, hóa thấp.
|
Phương Dược
|
Long Đởm Tả Can Thang Gia Giảm [2]
|
+ Thận Âm Hư
(mạch Tế Sác):
Lục Vị Địa Hoàng Hoàn [3]
+ Thận Dương Hư
(mạch Trầm Tế): Kim Quỹ Thận Khí Hoàn [1]
|
. Sâm Linh Bạch Truật Tán [4]
. Thanh Tỳ Thang [5]
|
Châm Cứu
|
Thính cung (Ttr. 16), Thính hội (Đ 2), Ế phong
(Ttr. 17), Hợp cốc (Đtr 4), Hành gian (C 3), Quang minh (Đ
37).
|
Thính cung (Ttr.16), Thính hội (Đ 2), Ế phong
(Ttr.17),
Thận du (Bq 23), Thái khê (Th 3), Tam âm
giao (Ty 6).
|
Thính cung (Ttr.16), Thính hội (Đ 2), Ế phong
(Ttr.17), Túc tam lý (V 36).
|
+ Ghi Chú:
[1] Kim Qũi Thận Khí Hoàn (Kim Quĩ Yếu Lược): Bạch
linh 8g, Đơn bì 8g, Hoài sơn 12g, Phụ tử 6g, Quế chi 4g, Sơn thù 12g,
Thục địa 32g,
[2] Long Đởm Tả Can Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Cam
thảo 4g, Đương quy 8g, Hoàng cầm 8g, Long đởm thảo 8g, Mộc thông 8g, Sài
hồ 8g, Sinh địa 10g, Sơn chi 8g, Trach tả 8g, Xa tiền tử 8g.
[3] Lục Vị Địa Hoàng Hoàn (Tiểu Nhi Dược Chứng Trực
Quyết): Đơn bì 8g, Hoài sơn 16g, Phục linh 8g, Sơn thù 16g, Thục địa 32g,
Trạch tả 8g.
[4] Sâm Linh Bạch truật Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch
truật 8g, Biển đậu 8g, Cát cánh 8g, Chích thảo 4g, Liên nhục 8g, Nhân sâm 8g,
Phục linh 12g, Sơn dược 8g, Ý dĩ 12g.
[5] Thanh Tỳ Thang (Tam Nhân Cực - Bệnh Chứng Phương
Luận): Bán hạ 8g, Chích thảo 4g, Lương khương 6g, Ô mai 6g, Phác tiêu 6g, Thanh
bì 8g, Thảo quả 8g. Thêm Bạch truật 12g, Chỉ thực 4g.
TAI BỆNH (Bệnh Về Tai)
.Tai là ‘Khiếu’ của Thận vì vậy,
bệnh ở Tai nên chú ý nhiều đến tạng Thận.
. Trên lâm sàng thường gặp
các loại sau:
1. Chóng Mặt Do Tai Trong
(Huyễn Vựng - Nội Nhĩ Tính Huyễn Vựng Bệnh - Hội Chứng Ménière).
2. Tai Giữa Viêm (Trung Nhĩ
Viêm - Nhĩ Cam - Nhĩ Để Sang - Triền Nhĩ - Đình Nhĩ, Nhĩ Nông).
3. Tai ù, Điếc (Nhĩ Lung -
Nhĩ Minh - Nhĩ Tủng).
|
TAI GIỮA VIÊM
Loại
|
Can Đởm Uất Nhiệt
|
Thận Hư
|
Tỳ Hư
|
Chứng
|
Tai đau nhức, tai ù, sốt, mủ chảy dính, mặt
đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Sác.
Nếu do thấp thì không sốt nhưng ra mủ vàng đặc, mạch
Hoạt.
Thường gặp trong các đợt cấp của tai giữa
viêm mạn.
|
Tai ù như ve kêu, mủ chảy thường xuyên, mắt hoa,
chóng nặt, ngủ ít, lưng đau, gối mỏi, rêu lưỡi ít, mạch Tế Sác.
Thường gặp trong các bệnh mũi viêm
mạn.
|
Tai chảy mủ lâu ngày không khỏi, sắc mặt vàng úa, ăn
kém, chậm tiêu, mỏi mệt, tay chân không có sức, tiêu lỏng, mạch Hoãn, Nhược.
Thường gặp trong tai giữa viêm mạn.
|
Điều Trị
|
Hòa Can Đởm, Thanh thấp nhiệt.
|
Tư Thận, thông khiếu.
|
Kiện Tỳ, hóa thấp.
|
Phương Dược
|
Long Đởm Tả Can Thang Gia Giảm [2]
|
+ Thận Âm Hư
(mạch Tế Sác):
Lục Vị Địa Hoàng Hoàn [3]
+ Thận Dương Hư
(mạch Trầm Tế): Kim Quỹ Thận Khí Hoàn [1]
|
. Sâm Linh Bạch Truật Tán [4]
. Thanh Tỳ Thang [5]
|
Châm Cứu
|
Thính cung (Ttr. 16), Thính hội (Đ 2), Ế phong
(Ttr. 17), Hợp cốc (Đtr 4), Hành gian (C 3), Quang minh (Đ
37).
|
Thính cung (Ttr.16), Thính hội (Đ 2), Ế phong
(Ttr.17),
Thận du (Bq 23), Thái khê (Th 3), Tam âm
giao (Ty 6).
|
Thính cung (Ttr.16), Thính hội (Đ 2), Ế phong
(Ttr.17), Túc tam lý (V 36).
|
+ Ghi Chú:
[1] Kim Qũi Thận Khí Hoàn (Kim Quĩ Yếu Lược): Bạch
linh 8g, Đơn bì 8g, Hoài sơn 12g, Phụ tử 6g, Quế chi 4g, Sơn thù 12g,
Thục địa 32g,
[2] Long Đởm Tả Can Thang (Hòa Tễ Cục Phương): Cam
thảo 4g, Đương quy 8g, Hoàng cầm 8g, Long đởm thảo 8g, Mộc thông 8g, Sài
hồ 8g, Sinh địa 10g, Sơn chi 8g, Trach tả 8g, Xa tiền tử 8g.
[3] Lục Vị Địa Hoàng Hoàn (Tiểu Nhi Dược Chứng Trực
Quyết): Đơn bì 8g, Hoài sơn 16g, Phục linh 8g, Sơn thù 16g, Thục địa 32g,
Trạch tả 8g.
[4] Sâm Linh Bạch truật Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch
truật 8g, Biển đậu 8g, Cát cánh 8g, Chích thảo 4g, Liên nhục 8g, Nhân sâm 8g,
Phục linh 12g, Sơn dược 8g, Ý dĩ 12g.
[5] Thanh Tỳ Thang (Tam Nhân Cực - Bệnh Chứng Phương
Luận): Bán hạ 8g, Chích thảo 4g, Lương khương 6g, Ô mai 6g, Phác tiêu 6g, Thanh
bì 8g, Thảo quả 8g. Thêm Bạch truật 12g, Chỉ thực 4g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét