TAY Ù, ĐIẾC



. Phương pháp  này thích hợp với Châm Cứu.


Loại
Đờm Hỏa
Thận Âm Hư
Thận Dương Hư
Chứng Tai ù liên tục, điếc đột ngột, tâm phiền, hay tức giận, lưỡi đỏ, mạch Huyền.  Điếc nặng  dần dần,  mỏi mệt, lưng tê đau, sắc mặt tối, Mạch Trầm Nhược. Tai ù, lúc nặng lúc nhẹ, miệng khô, lưỡi đỏ, không có rêu lưỡi, mạch Sác vô lực.
Châm Cứu Thính cung (Ttr.16),
Ế phong (Ttr.17), Đởm du (Bq 19), Ngoại quan (Ttu.5), Hợp  khê (Đ 43),
Hợp cốc (Đtr 4).
Thính cung (Ttr.16), Thính hội (Đ 2),  Ế phong  (Ttr 17), Thận du (Bq 23), Thái khê (Th 3). Thính cung (Ttr.16), Thái khê (Th 3),  Thiếu hải (Tm.3),  Dũng tuyền (Th 1).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét