TIÊU CHẢY


. Còn gọi là Chú tiết, Đổng tiết, Hạ lợi, Nhu tiết, Phúc tả,Tiết tả. 
. Có đặc tính: đại tiện nhiều lần, phân lỏng, loãng hoặc  ra như nước.   
. Phương pháp phổ biến nhất hiện nay được Tổ Chức Y Tế Thế Giới công bố là phương pháp  dùng ‘Uống Nước  Bù’ (ORESOL)
dù tiêu chảy dưới bất cứ hình thức nào.


Loại
Hàn Thấp
Thấp Nhiệt
Thương Thực
Tỳ Vị Hư
Tỳ Thận Dương Hư
Chứng Bụng đau, sôi, phân lỏng, nát, nóng lạnh, đầu đau, cơ thể đau, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu.      Bụng đau, tiêu chảy, phân vàng, mùi hôi, hậu môn nóng rát, khát, phiền  nhiệt, tiểu ít, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Nhu Hoạt, Sác.      Bụng đau, sôi, tiêu chảy, phân nát, mùi hôi, bụng tức, trướng, ợ chua, hôi, rêu lưỡi trắng dầy, nhờn, mạch Hoạt Sác.   Đại tiện lúc lỏng lúc bón, ăn không tiêu, bụng đầy, chán ăn, mỏi mệt, không muốn hoạt động, sắc mặt vàng úa, lưỡi nhạt, rêu lưỡi ít, mạch Hoãn, Nhược.   Tiêu chảy lúc sáng sớm, vùng rốn đau, bụng sôi, ỉa xong thì đỡ đau, bụng lạnh, tay chân lạnh, sợ lạnh, ăn ít, bụng đau,  lưỡi trắng, mạch Trầm,Tế, Hoãn.      
Điều Trị Giải biểu, tán hàn, hóa trọc, chỉ tả. Đạt biểu, thanh lý. Tiêu thực, đạo trệ, hòa trung. Bổ Tỳ, kiện Vị, hóa thấp. Oân Thận, kiện Tỳ.
Phương
Dược
Hoắc Hương Chính Khí Tán [3] Cát Căn Cầm Liên Thang [2] Bảo Hòa Hoàn [1] Sâm Linh Bạch Truật Tán [4] Tứ Thần Hoàn [5]
Châm Cứu Phong môn [Bq 12], Liệt khuyết [P.7], Thiên xu
[Vi.25], Trung quản (Nh 12], Phong trì [Đ.20].
Tỳ du [Bq  20], Trung quản [Nh.12],
Âm lăng tuyền [Ty 9],
Phong long [Vi. 40], Túc tam lý [Vi 36], Công tôn [Ty 4].
Tuyền cơ [Nh.21], Túc tam lý [Vi.36],
Trung quản [Nh.12], Nội quan [Tb 6].
Tỳ du [Bq 20],
Chương môn
[C.13], Trung quản [Nh.12],
Quan nguyên [Nh.4], Túc tam lý [Vi.36].
Tỳ du [Bq 20],
Mệnh môn [Đc.4],
Quan nguyên [Nh.4], Bá hội
[Đc. 20] (cứu).


+ Ghi Chú:
[1] Bảo Hòa Hoàn (Đan Khê Tâm Pháp): Bán hạ 12g, Liên kiều 80g, Lục khúc 80g, Phục linh 120g, Sơn tra 240g, Thái phục tử 40g, Trần bì 40g.
[2] Cát Căn Cầm Liên Thang (Thương Hàn Luận): Cam thảo 4g, Cát căn 12g, Hoàng cầm 12g, Hoàng liên 8g.
[3] Hoắc Hương Chính Khí Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch chỉ 6g, Bạch truật 8g, Bán hạ 12g, Cam thảo 4g, Cát cánh 6g, Đại phúc bì 8g, Hoắc hương 12g.
[4] Sâm Linh Bạch Truật Tán (Hòa Tễ Cục Phương): Bạch truật 80g,  Biển đậu 96g, Cát cánh 64g, Chích thảo 64g, Hoài sơn 64g, Liên nhục 96g, Nhân sâm 96g, Phục linh 64g, Trần bì 64g, Sa nhân 64g, Ý dĩ 64g.
[5] Tứ Thần Hoàn (Nội Khoa Trích Yếu): Bổ cốt chỉ 160g, Ngô thù du 80g, Ngũ vị tử 80g, Nhục đậu khấu 80g.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét