. Triệu chứng chính là lúc tiểu bị đau, buốt, rát, nóng, có lúc đau không chịu nổi.
. Chia làm 2 loại:
+ Có đau là HUYẾT LÂM.
+ Không đau là NIỆU HUYẾT.
Loại
|
Âm Hư Hỏa Vượng
|
Huyết Ứ
|
Nhiệt Độc
|
Tỳ Hư
|
Chứng |
Tiểu buốt, gắt, rát, vùng hạ vị đau, nước tiểu
ít, đỏ, khát, họng khô, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít, mạch Tế Sác. Thường gặp trong các bệnh Bàng quang viêm mạn, đường tiểu viêm nhiễm mạn, thận bị lao. |
Đái ra máu kèm cơn đau quặn vùng ngang lưng lan xuống
đường tiểu, rêu lưỡi có vết ban tím, mạch Sáp. |
Tiểu buốt, rát, nước tiểu ít, vùng hạ vị đau,
tiểu ra máu, sốt, mặt đỏ, ngủ ít, mê sảng, mạch Hồng, Sác. Thường gặp trong cầu thận viêm cấp, bàng quang viêm cấp, đường tiểu viêm cấp. |
Tiểu nhiều lần, nước tiểu có lẫn máu, ăn không
ngon, mệt mỏi, sắc mặt vàng, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi bẩn, mạch Hư
Nhược. |
Nguyên Nhân |
Do âm hư làm hỏa vượng lên gây ra bệnh. |
Do huyết ứ khi bị té ngã, đánh đập (chấn thương, sang
chấn), có sỏi... |
Do Tâm hỏa vong động dồn nhiệt xuống Tiểu trường gây
bệnh. |
Do Tỳ hư không nhiếp được huyết. |
Điều Trị |
Tư âm, thanh nhiệt, chỉ huyết. |
Hoạt huyết, khứ ứ, chỉ huyết. |
Thanh Tâm hỏa, thanh nhiệt, giải độc, lương huyết. |
Kiện Tỳ, ích khí, nhiếp huyết. |
Phương Dược |
Đại Bổ Âm Hoàn [2] Thêm Chi tử (sao đen) Hạn liên thảo, Rễ cỏ tranh. |
Thiếu Phủ Trục Ứ Thang [3] Thêm Hạn liên thảo, Ngải diệp, Ngẫu tiết, Trắc bá diệp. |
Tiểu Kế Ẩm Tử [4] thêm Đương quy , Ngẫu tiết, Sơn chi. |
Bổ Trung Ích Khí Thang [1] thêm Hạn liên thảo, Ngải diệp (sao), Ngẫu tiết (sao), Xích thạch chi. |
Châm Cứu |
Châm bình bổ bình tả: Quan nguyên (Nh 4), Khúc cốt (Nh 2), Tâm du (Bq 15), Thận du (Bq 23), Tam âm giao (Ty 6). |
Khí hải (Nh 6), Quan nguyên (Nh 4), Trung cực (Nh 3), Huyết Hải (Ty 10), Thận du (Bq 23), Tam âm giao (Ty 6). |
Tả Nhiên cốc (Th 2), Quan nguyên (Nh 4), Tam âm giao (Ty 6), Thái xung (C 3), Thần môn (Tm.7), Nội quan (Tb 5). |
Tỳ du (Bq 20), Thận du (Bq 23), Quan nguyên (Nh
4), Trung cực (Nh 3), Túc tam lý (Vi 36), Tam âm giao (Ty 6). |
+ Ghi Chú:
[1] Bổ Trung Ích Khí Thang (Tỳ Vị Luận): Bạch truật 8g, Cam thảo 4g, Đương quy 8g, Hoàng kỳ 8g, Nhân sâm 10g, Sài hồ 8g, Thăng ma 8g, Trần bì 6g.
[2] Đại Bổ Âm Hoàn (Đan Khê Tâm Pháp): Hoàng bá 160g, Quy bản 240g, Thục địa 240g, Tri mẫu 160g.
[3] Thiếu Phủ Trục Ứ Thang (Y Lâm Cải Thác): Bồ hoàng 12g, Can khương 2g, Đương quy 12g, Huyền hồ sách 4g, Một dược 8g, Ngũ linh chi 8g, Quế tâm 4g, Tiểu hồi 7 hột, Xích thược 8g, Xuyên khung 8g.
[4] Tiểu Kế Ẩm Tử (Tế Sinh Phương): Bồ hoàng 12g, Chích thảo 4g, Đạm trúc diệp 12g, Đương quy 12g, Hoạt thạch 40g, Mộc thông 6g, Ngẫu tiết 12g, Sinh địa 40g, Sơn chi 12g, Tiểu kế 20g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét