TRÚNG PHONG


. Còn gọi là THỐT TRÚNG.
. Chứng trạng chủ yếu là  tự nhiên hôn mê, bất tỉnh nhân sự hoặc  tự nhiên mắt lệch, miệng méo, bán thân bất toại, nói khó khăn.
. Liên hệ với các bệnh Tai biến mạch máu não, Tắc mạch máu não, Não xuất huyết, Liệt dây thần kinh VII trong YHHĐ.
+ Liệt nửa người không có hôn mê: Phong trúng kinh lạc.
+ Liệt nửa người có hôn mê: Phong trúng tạng phủ 

 I- Phong Trúng KINH LẠC

Loại
Phong Tà Xâm Nhập
Can Thận Âm Hư
Chứng Tự nhiên mắt lệch, miệng méo, da thịt tê dại, nói khó, nước  miếng chảy ra, nửa người bị liệt (bán thân bất toại) hoặc  chân tay co rút, khớp xương đau mỏi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Huyền Sác hoặc  Phù Sác.   Thường ngày vẫn bị đầu đau, chóng mặt, hoa mắt, tai ù, ngủ ít, hay mơ, tự nhiên lưỡi bị cứng, nói khó khăn, miệng méo, mắt lệch, nửa người liệt, chất lưỡi đỏ,, rêu lưỡi nhớt, mạch Huyền Hoạt hoặc  Huyền Tế mà Sác.   
Điều Trị Khứ phong, thông lạc, hoạt huyết, hòa doanh. Tư âm, tiềm dương, Trấn Can, tức phong. 
Phương Dược Khiên Chính Tán [1]
thêm Bạch chỉ, Hồng hoa,Kinh giới, Phòng phong.
Trấn Can Tức Phong Thang [4]
thêm Câu đằng, Cúc hoa.
Châm Cứu Chọn các huyệt ở mặt, tay chân bên liệt để châm.
+ Vùng Mắt: Thái dương (Nk), Toàn trúc (Bq 2) xuyên Tình minh (Bq 1), Dương bạch (Đ 14) xuyên Ngư yêu (Nk), Đồng tử liêu.
+ Vùng Mũi - Nhân trung: Nghinh hương (Đtr 20), Nhân trung (Đc 26).
+ Vùng Má: Giáp xa (Vi 6), Địa thương (Vi 4),
+ Vùng Cằm: Thừa tương (Nh 24).
+ Chi Trên Liệt: Kiên ngung (Đtr 15), Kiên liêu (Ttu.14), Khúc trì (Đtr 11), Tý nhu (Đtr 14), Kiên tam châm (Kiên tiền, Kiên ngung, Kiên hậu), Hợp cốc (Đtr 4).
+ Chi Dưới Liệt: Thận du (Bq 23), Hoàn khiêu (Đ 30), Ân  môn (Bq 37), Bể quan (Vi 31), Túc tam lý (Vi 36), Dương lăng tuyền  (Đ 34), Tam âm giao (Ty 6), Côn lôn (Bq 60).

2- Phong Trúng TẠNG PHỦ        

* Bế Chứng:
. Thể liệt cứng do dương khí thịnh.
. Liên hệ đến 2 tạng Tâm và Can.
* Thoát Chứng:
. Thể liệt mềm.
. Liên hệ đến Tâm và Thận.
. Do âm hư, dương vượng.
. Là một loại bệnh chứng nguy hiểm.
. Trị Bế chứng, nên kết hợp Châm cứu, hiệu quả nhanh hơn.


Loại BẾ CHỨNG THOÁT CHỨNG
Chứng Hai tay nắm chặt, co quắp, hai hàm răng nghiến chặt, khò khè, mắt đỏ, cơ thể nóng, không ra mồ hôi, chất lưỡi vàng, rêu lưỡi vàng dầy, mạch Hoạt Sác có lực.  Hôn mê, mắt nhắm, miệng há ra, tay chân mềm duỗi, tiêu tiểu không tự chủ, mồ hôi ra nhiều, sắc mặt trắng bệch, chân tay lạnh, lưỡi nhạt, mạch Tế Sác hoặc  Trầm Tế muốn mất.
Điều Trị Tức phong, thanh hỏa, tiêu đờm , tân hương khai khiếu.   Hồi dương, hồi âm, cứu thoát, tân ôn khai khiếu.
Phương Dược Linh Dương Giác Thang  [2]
thêm Câu đằng, Cúc hoa.
Sinh Mạch Tán [3]
thêm Long cốt, Mẫu lệ, Phụ tử.
Châm Cứu Nhân trung (Đc 26), Thừa tương (Nh 24), Liêm tuyền (Nh 23),
Thập tuyên (châm ra máu).
Cứu Bá hội (Đc 20), Quan nguyên (Nh 4),
Khí hải (Nh 6), Nội quan (Tb.5), Hợp cốc (Đtr 4), Tam âm giao (Ty 6).


+ Ghi Chú:
[1] Khiên Chính Tán (Dương Thị Gia Tàng): Bạch phụ tử, Cương tằm, Toàn yết.
[2] Linh Dương Giác Thang (Y Thuần Thặng Nghĩa): Bạc hà 8g, Bạch thược 8g, Cúc hoa 8g, Đơn bì  8g, Hạ khô thảo 8g, Linh dương giác 4g, Quy bản 20g, Sài hồ 8g, Sinh địa 16g, Thạch quyết minh 12g, Thuyền thoái 8g.
[3] Sinh Mạch Tán (Nội Ngoại Thương Biện Hoặc Luận): Mạch môn 8g, Ngũ vị tử 6g, Nhân sâm 16g.
[4] Trấn Can Tức Phong Thang (Y Học Trung Trung Tham Tây Lục): Bạch thược 20g, Cam thảo 6g, Đại giả thạch 40g, Huyền sâm 20g, Long cốt 20g, Mạch nha 8g, Mẫu lệ 20g, Ngưu tất 40g, Quy bản 20g, Thanh hao 8g, Thiên môn 20g, Xuyên luyện tử 8g. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét