TÚI MẬT VIÊM CẤP



+ Túi mật viêm là tên gọi của YHHĐ, YHCT không có tên này nhưng có một số chứng có chứng trạng mô tả gần giống là chứng Kết Hung (trong sách Thương Hàn Luận).
+ Thường gặp ở tuổi trung niên, nam nhiều hơn nữ.
+ Triệu chứng nổi bật trên lâm sàng là đau dữ dội phía dưới vùng sườn bên phải.
+ Ấn thấy đau ở huyệt Nhật Nguyệt (Đ 24), Triếp Cân (Đ 23), Đởm Nang Huyệt (NK).



KHÍ TRỆ
THẤP NHIỆT
NHIỆT ĐỘC THỊNH
Chứng Vùng sườn bên phải đau tức, ợ hơi thì  dễ chịu, ngực đầy, ăn kém, thường hay tái phát, sốt vàng da không rõ, rêu lưỡi mỏng, mạch Huyền. Vùng mạng sườn bên phải đau dữ dội, miệng đắng, ăn kém, sốt cao, sợ lạnh, táo bón, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, vàng da, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Huyền hoặc Sác. Sốt cao, rét run, vàng da, bụng trên và mạng sườn bên phải đau dữ dội, khát, táo bón, nước tiểu vàng đậm, chất lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi vàng, khô, mạch Huyền, Hoạt, Sác hoặc Tế, Sác.
Điều Trị Sơ Can, lợi Đởm. Thanh nhiệt, lợi thấp. Thanh nhiệt, giải độc, tư âm, lương huyết.
Phương Dược Đại Sài Hồ Thang hợp với Kim Linh Tử Tán gia giảm (1) Đại Sài Hồ Thang hợp với Nhân Trần Cao thang gia giảm (2) Nhân Trần Cao Thang hợp với Tê Giác Địa Hoàng Thang (3)


Ghi Chú:
1- Đại Sài Hồ Thang hợp Kim Linh Tử Tán gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Sài hồ, Mộc hương, Chỉ xác, Xuyên luyện tử, Diên hồ sách (tẩm giấm sao), Đại hoàng (sống - cho vào sau), Hoàng cầm đều 10g, sắc uống.
2- Đại Sài Hồ Thang hợp Nhân Trần Cao Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân trần 30g, Sài hồ, Hoàng cầm, Đại hoàng (cho vào sau), Mang tiêu (hòa nước thuốc uống), Mộc hương đều 10g, Sơn chi (sống) 12g, Chỉ xác, Thanh bì đều 5g.
3- Nhân Trần Cao Thang hợp Tê Giác Địa Hoàng Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân trần, Thạch cao, Bản lam căn, Sinh địa tươi đều 30g, Chi tử (sống) 12g, Hoàng cầm, Đại hoàng (sống, cho vào sau), Hậu phác, Xích thược, Bạch thược đều 10g, Tê giác (bột, hòa với nước thuốc uống) 30g.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét