+ Thường gặp ở tuổi trung niên, nam nhiều hơn nữ. + Triệu chứng nổi bật trên lâm sàng là đau dữ dội phía dưới vùng sườn bên phải. + Ấn thấy đau ở huyệt Nhật Nguyệt (Đ 24), Triếp Cân (Đ 23), Đởm Nang Huyệt (NK).
Ghi Chú: 1- Đại Sài Hồ Thang hợp Kim Linh Tử Tán gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Sài hồ, Mộc hương, Chỉ xác, Xuyên luyện tử, Diên hồ sách (tẩm giấm sao), Đại hoàng (sống - cho vào sau), Hoàng cầm đều 10g, sắc uống. 2- Đại Sài Hồ Thang hợp Nhân Trần Cao Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân trần 30g, Sài hồ, Hoàng cầm, Đại hoàng (cho vào sau), Mang tiêu (hòa nước thuốc uống), Mộc hương đều 10g, Sơn chi (sống) 12g, Chỉ xác, Thanh bì đều 5g. 3- Nhân Trần Cao Thang hợp Tê Giác Địa Hoàng Thang gia giảm (Hiện Đại Trung Y Nội Khoa Học): Nhân trần, Thạch cao, Bản lam căn, Sinh địa tươi đều 30g, Chi tử (sống) 12g, Hoàng cầm, Đại hoàng (sống, cho vào sau), Hậu phác, Xích thược, Bạch thược đều 10g, Tê giác (bột, hòa với nước thuốc uống) 30g. |
KHẢO LUẬN
- CHUYỆN Y HỌC TRONG KIỀU
- DANH MỤC VỊ THUỐCY HỌC CỔ TRUYỀN
- GHEN TUÔNG DƯỚI CÁI NHÌN CỦA TÂM LÝ Y KHOA
- MẤY CÂU CHUYỆN VỀ BẢN CHẤT CỦA CHÂM CỨU
- PHIẾM LUẬN TIỂU THUYẾT VÕ HIỆP KIM DUNG VÀ Y HỌC
- TẠI SAO ĐẦU NẰM NÊN QUAY VỀ HƯỚNG BẮC
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - PHÂN TÍCH NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM CỦA ĐÔNG Y VÀ ƯU ĐIỂM CỦA TÂY Y
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - PHÂN TÍCH NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM CỦA TÂY Y VÀ NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA ĐÔNG Y
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - TÍNH CHẤT HAI NỀN Y HỌC ĐÔNG VÀ TÂY
- Y HỌC KHÍ HÓA - Y HỌC THỰC NGHIỆM - TỔNG HỢP
- Y KHOA TRONG CHIẾT TỰ CHỮ HÁN
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét