1- Đường Lưu Chuyển Khí
Kinh Chính
|
Kinh Biệt
|
Kinh Cân
|
Lạc Dọc
|
Lạc Ngang
|
Khởi lên từ
góc móng ngón chân cái, theo bờ trong ngón cái và lằn da gan chân -
mu chân, qua chỗ lõm trước mắt cá trong, lên mặt trong cạnh xương chầy,
giao chéo qua trước kinh túc Quyết âm Can đến mặt trong đầu gối và đùi
trong, nhập vào bụng để đến tạng Tỳ, liên lạc với Vị rồi lên trên xuyên qua
cơ hoành, đi dọc 2 bên thanh quản, nối với cuống lưỡi, tản ra dưới lưỡi.
Một nhánh
tách biệt từ Vị, qua cơ hoành vào Tâm. |
Khởi lên từ
háng ở huyệt Xung môn (Ty 12), nối với kinh Vị ở huyệt Khí xung (Vi 30),
rồi cùng kinh Biệt Vị lặn vào trong thành bụng, lên trên, qua Tâm.
Đến đây,
đường kinh đi tiếp, nổi lên ở họng, xuyên qua lưỡi, đến góc mắt
trong, hội với kinh Biệt Vị ở huyệt Tình minh (Bq 1). |
Khởi lên ở
góc trong móng ngón chân cái, qua mắt cá trong, theo mặt trong xương
chầy, lên vùng háng, tụ ở bộ phận sinh dục, rồi lên trên bụng, đến
rốn, đi ra cạnh sườn và tán vào giữa ngực.
Một chi
nhánh từ bộ sinh dục đi lên bên trong bụng và bám vào cột sống ở
D.5. |
Từ huyệt Lạc
-Công tôn
(Ty 4), theo
kinh chính lên bụng, vào Vị và Đại trường. |
Từ huyệt Lạc
- Công tôn (Ty 4), chạy ngang đầu xương chầy đến huyệt Nguyên của kinh Vị
là Xung dương
(Vi 42). |
2- Triệu Chứng Và Điều Trị Kinh TỲ
Loại
|
Kinh Chính
|
Kinh Biệt
|
Kinh Cân
|
Lạc Dọc
|
Lạc Ngang
|
Chứng |
Cuống lưỡi
cứng, vị quản đau, ăn vào thì ói, bụng trướng, hay ợ hơi, cơ thể đau nhức,
mệt mỏi, nếu trung tiện hoặc đại tiện được thì dễ chịu. |
Đau từng cơn
ở vùng thắt lưng lan xuống bụng dưới và 2 bên hông sườn, không thể nằm ngửa
được, đầu đau, hay quên. |
Đau và co
rút dọc theo đường kinh đi, co cứng và co rút ngón chân cái lan đến mắt cá
trong, khớp gối và khớp háng viêm, vùng rốn và hông sườn đau, đau lan tỏa
mặt trong ngực và cột sống lưng, bộ phận sinh dục đau không chịu
nổi. |
+ Thực:
Đau ở ruột
như dao cắt.
+ Hư:
Bụng đầy
trướng. |
Cuống lưỡi
đau, cơ thể cứng, khó xoay trở, ăn không được, tiêu chảy hoặc kiết
lỵ, tâm phiền, đau ran dưới tim, toàn thân phù, hoàng đản, không thể
nằm yeân,, bôø trong đầu gối sưng đau, quyết lãnh. |
Điều Trị |
* Thực:
Tả huyệt
Thương khâu
(Ty 5),
Thái bạch
(Ty 3), Công tôn
(Ty 4),
Lệ đoài (Vi
45).
* Hư:
Bổ huyệt Đại
đô (Ty 2),
Thái bạch
(Ty
3), Công tôn (Ty 4), Tỳ du (Bq 20), Chương môn (C
13),
Giải khê (Vi
41). |
* Do Tà Khí:
Ẩn
bạch (Ty 1),
Lệ
đoài (Vi 45),
phía đối bên
bệnh.
Hãm cốc (Vi
43),
Thái bạch
(Ty 3),
phía bên
bệnh.
* Do Nội
Thương:
Âm khích
Tm.6),
Thương khâu
(Ty 5), Túc
tam lý (Vi 36), Đại đô (Ty 2), Xung môn (Ty 12),
Nhân nghênh
(Vi 9). |
* Thực:
tả A thị
huyệt kinh Cân.
bổ Đại đô
(Ty 2), Ẩn bạch (Ty 1),
Phối
Thái bạch
(Ty 3), Thương khâu (Ty 6), Khúc cốt (Nh 2).
* Hư:
Cứu A thị
huyệt kinh Cân,
Ẩn bạch (Ty
1),
Tả
Thương khâu (Ty 6),
Phối
Thái bạch (Ty 3), Khúc cốt (Nh 2). |
* Thực:
Tả Công tôn
(Ty 4).
* Hư:
bổ
Phong long
(Vi 40),
Tả
Thái bạch
(Ty 3). |
* Thực:
tả Công tôn
(Ty 4),
bổ Xung
dương
(Vi 42).
* Hư:
Bổ Thái bạch
(Ty 3),
Tả Phong
long
(Vị.40). |
+ Ghi Chú:
1 số điểm cần
nhớ về kinh TỲ:
. Thuộc Thái
âm.
. Vượng giờ Tỵ
((9-11g), Hư giờ Ngọ (11-13g), Suy giờ Hợi 21-23g).
Các huyệt cần
nhớ:
Chương môn (C
13)
|
Huyệt chẩn đoán (Mộ) của Tỳ.
|
Ẩn
bạch
|
Tĩnh Mộc.
|
Đại đô
|
Vinh Hỏa, huyệt BỔ.
|
Thái
bạch
|
Du
Thổ, Nguyên.
|
Thương
khâu
|
Kinh Kim, huyệt TẢ.
|
Âm lăng
tuyền
|
Hợp Thổ
|
Công
tôn
|
Huyệt Lạc, huyệt Giao hội với mạch Xung.
|
Địa
cơ
|
Huyệt Khích.
|
Tam âm
giao
|
Huyệt Hội của 3 kinh âm Can, Thận và Tỳ
|
Huyết
hải
|
Huyệt bể của huyết.
|
Đại
bao
|
Huyệt Đại lạc của Tỳ.
|
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét