CÁC PHƯƠNG THUỐC TÂN ÔN GIẢI BIỂU
Phương thuốc giải biểu gồm những vị thuốc cay có tác dụng phát tán để đưa tác nhân gây bệnh ra ngoài bằng đường mồ hôi, phạm vi chữa bệnh ở phần biểu.
Tùy theo nguyên nhân và tình trạng hư thực của người bệnh các phương thuốc giải biểu được chia làm 3 loại chính sau:
Các phương thuốc tân ôn giải biểu gồm các vị cay tính ấm như Ma hoàng, Quế chi... để phát tán phong hàn.
Các phương thuốc tân lương giải biểu gồm các vị thuốc chính vị cay, tính mát như Bạc hà, Cát căn...để phát tán phong nhiệt.
Nhân chính khí cơ thể suy nhược (âm, dương, khí, huyết hư), tà khí xâm nhập cơ thể gây bệnh thì một mặt phải dùng thuốc bổ để nâng cao chính khí, mặt khác dùng thuốc giải biểu để tạo thành phương thuốc phù chính khu tà.
Đa số các vị thuốc giải biểu đều có tinh dầu dễ bốc hơi, không nên sắc lâu làm giảm tác dụng của thuốc.
Thuốc giải biểu chữa cảm mạo nên uống mới có hiệu quả nhanh.
Không nên dùng phương giải biểu khi tà khí đã vào lý, ban chẩn đã mọc, mụn nhọt đã vỡ, ra mồ hôi nhiều, ỉa chảy mất nước và điện giải.
MA HOÀNG THANG
(麻黄汤)
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
Chủ trị: Ngoại cảm phong hàn (biểu thực chứng)
Công hiệu: Phát biểu tuyên phế, Bình suyễn chỉ khái
![](http://www.tuetinhlienhoa.com.vn/web/uploads/news/2011_03/u1_1.jpg)
Cách dùng: Trước hết sắc vị Ma hoàng, khi sôi vớt bọt (tránh bị khô họng), sau cho các vị thuốc khác vào sắc từ 15-30 phút (lửa vũ).Uống làm 2 lần trong ngày, uống ấm. Uống xong ăn cháo tiêu hành, đắp chăn ấm, ra mồ hôi râm rấp là tốt.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa cảm mạo phong hàn thể biểu thực: sợ lạnh, phát sốt, đau dầu mình, không có mồ hôi, mạch phù khẩn. (thái dương kinh chứng)
Chữa chứng cảm mạo do lạnh, ngạt mũi, chảy nước mũi, ho suyễn, đờm nhiều.
Dùng bài nầy bỏ Quế chi gọi là bài Tam Bảo thang.
Chữa cảm mạo phong hàn kèm đau nhức các khớp; dùng bài nầy thêm Bạch truật có tác dụng trừ thấp gọi là Ma hoàng gia truật thang. Hiện nay dùng chữa Viêm phế quản, Hen phế quản.
ĐẠI THANH LONG THANG
(大青龙汤)
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
Chủ trị: Phát hãn giải biểu
Thanh nhiệt trừ phiền
![](http://www.tuetinhlienhoa.com.vn/web/uploads/news/2011_03/u1_2.jpg)
Cách dùng: Sắc uống, chia 3 lần trong ngày, uống ấm.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng cảm mạo phong hàn, không có mồ hôi kèm thao phiền táo, rêu lưỡi hơi vàng, mạch phù khẩn (thái dương kinh chứng)
- chữa viên thận dị ứng do lạnh: phù từ lưng trở lên, phù mí mắt, sợ gió, hơi sốt, miệng khát (YHCT gọi là chứng phù do phong thủy). Dùng bài nầy bỏ vị Hạnh nhân, Quế chi gọi là Việt tỳ thang.
TIỂU THANH LONG THANG
(小青龙堂)
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
(Giải biểu hóa ẩm thang)
Chủ trị: Giải biểu tán hàn
Ôn phế háo ẩm
![](http://www.tuetinhlienhoa.com.vn/web/uploads/news/2011_03/u1_3.jpg)
Cách dùng: Sắc, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng cảm mạo phong hàn không có mồ hôi,dàm nhiều, ho suyễn, ngạt mũi.
Chữa viêm mũi dị ứng do lạnh, viêm phế quản mạn tính, hen phế quản mạn tính, suy hô hấp ở người già do phế khí thủng.
QUẾ CHI THANG
(桂枝汤)
Xuất xứ: “Thương hàn luận”
Chủ trị: Ngoại cảm phong hàn (Biểu hư chứng)
Giải biểu phát hãn
Điều hòa dinh vệ
![](http://www.tuetinhlienhoa.com.vn/web/uploads/news/2011_03/u2_4.jpg)
Cách dùng: Sắc uống ấm 3 lần trong ngày, uống xong ăn cháo nóng, mùa đông đắp chăn ấm cho ra mồ hôi. Trong khi uống kiêng đồ sống lạnh, dầu, mỡ, cay nóng.
Ứng dụng lâm sàng:
- Chữa chứng ngoại cảm phong hàn biểu hư: phát sốt, đau đầu, ra mồ hôi, sợ gió, ngạt mũi, chảy nước mũi trong, không khát, rêu lưỡi trắng, mạch phù hoãn.
- Chữa nôn do có thai vì dinh vệ không điều hòa.
- Chữa cảm mạo phong hàn kèm hen suyễn (gia Hậu phát, Hạnh nhân gọi là Quế chi gia Hậu phác, Hạnh nhân thang).
- Chữa chứng cảm mạo do lạnh kèm vai gáy cứng đau, thêm Cát căn có tác dụng đưa tân dịch đi lên gọi Quế chi gia cát căn thang.
- Chữa chứng đau các khớp do phong, hàn thấp (viêm khớp dạng thấp) dùng bài Quế chi thang có tác dụng khu phong tán hàn, ôn thông kinh lạc, gia thêm các thuốc trừ phong thấp như Khương hoạt, Phòng phong,...
BIẾN PHƯƠNG QUẾ CHI THANG
Tiểu kiến trung thang:
Bài quế chi thang gia Di đường 40-80g có tác dụng: Ôn trung bổ hư, hòa lý hoãn cấp. Trị chứng hư lao, tỳ vị hư hàn.
Hoàng kỳ kiến trung thang:
Bài quế chi gia Hoàng kỳ 12g, Di đường 40-80g, có tác dụng: Ích khí sinh tân, ôn trung bổ hư, cố biểu. Chữa chứng loét dạ tá tràng.
Đương quy tứ nghịch thang:
Bài quế chi gia Tế tân 12g, Đương quy 12g, Thông thảo 8g. Tác dụng: Hoạt huyết hành huyết, ôn kinh tán hàn.
HƯƠNG TÔ TÁN
- Phát tán giải biểu
- Lý khí hòa trung
![](http://www.tuetinhlienhoa.com.vn/web/uploads/news/2011_03/u2_5.jpg)
Cách dùng: Tán thành bột mịn, trộn đều, uống 12g/lần, ngày 3 lần, uống ấm. Có thể dùng thuốc thang theo liều lượng thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm phong hàn kèm theo khí trệ: sợ lạnh, phát sốt, đau đầu, không có mồ hôi, ngực bụng đầy tức, không muốn ăn, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
CỬU VỊ KHƯƠNG HOẠT THANG
( Cửu vị khương hoạt thắng thấp thang)
( Thử vị nan tri)
- Phát hãn trừ thấp
- Kiên thanh lý nhiệt
![](http://www.tuetinhlienhoa.com.vn/web/uploads/news/2011_03/u2_6.jpg)
Cách dùng: Cho thêm Gừng sống 2 lát, Hành 3 củ, sắc uống ấm. Nếu muốn cho ra mồ hôi nhanh thì uống xong ăn một tô cháo nóng.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm phong hàn thấp: sợ lạnh, phát sốt, đau đầu, không ra mồ hôi, chân tay mình mẩy nhức mỏi, miệng đắng, hơi khát, rêu lưỡi trắng trơn, mạch phù khẩn.
Bài này chữa chứng cảm mạo bốn mùa kèm theo chứng thấp ( chân tay nhức mỏi, rêu lưỡi trơn).
Chữa viêm khớp dạng thấp có sưng, nóng, đỏ, đau.
THÔNG SỊ THANG
Xuất xứ: “Trửu hậu phương”
- Thấu phát biểu tà – Phát tán phong hàn
- Phát hãn giải biểu – Tuyên thông vệ khí
![](http://www.tuetinhlienhoa.com.vn/web/uploads/news/2011_03/u1_7.jpg)
Cách dùng: Sắc uống, chia làm 2 lần trong ngày, uống ấm. Bệnh nặng dùng 2 thang uống 4 lần trong ngày.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng phong hàn, phong ôn, phong nhiệt mới phát, đau đầu, suyễn khái, rêu lưỡi trắng, mạch phù sác.
CÁC PHƯƠNG TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
TANG CÚC ẨM
Xuất xứ: “ Ôn bệnh điều biện”
Giải biểu thanh nhiệt
Tuyên thông phế khí
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Tang diệp
|
24g
|
Sơ tán phong nhiệt (quân)
|
Cúc hoa(菊花)
|
12g
|
Sơ tán phong nhiệt (quân)
|
Hạnh nhân(杏人)
|
20g
|
Chỉ khái, thông phế khí (thần)
|
Cát cánh(桔梗)
|
12g
|
Chỉ khái, thông phế khí (thần)
|
Bạc hà(薄何)
|
6g
|
Giúp Tang diệp, Cúc hoa (thần)
|
Lô căn
|
12g
|
Hạ sốt, sinh tân, Cúc hoa (tá)
|
Liêu kiều
|
8g
|
Thanh nhiệt giải độc (tá)
|
Cam thảo(甘草)
|
8g
|
Điều hòa các vị thuốc (sứ)
|
Cách dùng: Sác uống, ngày 1 thang chia làm 2 lần
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa cảm, cúm và giai đoạn đầu các bệnh truyền nhiễm: có ho, sốt ít, miệng hơi khát, rêu lưỡi trắng, mạch phù sác.
Chữa viêm màng tiếp hợp cấp, dùng bài nầy gia Thảo quyết minh, Hạ khô thảo...
Chữa viêm amiđan cấp, thêm Ngưu bàng tử, Huyền sâm...
NGÂN KIỀU TÁN
Xuất xứ: “ Ôn bệnh điều biện”
Tân lương thấu biểu
Thanh nhiệt giải độc
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Liên kiều
|
40g
|
Thanh nhiệt giải độc (quân)
|
K .ngân hoa
|
40g
|
Thanh nhiệt giải độc (quân)
|
Bạc hà(薄何)
|
24g
|
Phát tán biểu tà (thần)
|
Kinh giới
|
16g
|
Phát tán biểu tà (thần)
|
Đậu sị
|
20g
|
Phát tán biểu tà (thần)
|
Cát cánh(桔梗)
|
24g
|
Thanh tuyên phế khí, lợi yết hầu (tá)
|
N .bàng tử
|
24g
|
Thanh tuyên phế khí, lợi yết hầu (tá)
|
S .cam thảo(生甘草)
|
20g
|
Chỉ khái trừ đàm, lợi yết hầu (tá, sứ)
|
Trúc diệp
|
16g
|
Thanh nhiệt sinh tân, hạ sốt (tá, sứ)
|
Cách dùng: Tán thành bột mịn, lấy 24g sắc với nước Lô văn uống. Bệnh nặng uống 4 lần/ ngày, bệnh nhẹ 3 lần/ ngày. Có thể dùng dạng thuốc thang.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa bệnh truyền nhiễm ở giai đoạn đầu: phát sốt, không có mồ hôi hoặc ra ít mồ hôi, hơi sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, miệng khát, ho đau họng, đầu lưỡi vàng trắng hoặc hơi vàng, mạch phù sác.
Chữa amiđan cấp, dị ứng ban chẩn, viêm tuyến
MA HẠNH THẠCH CAM THANG
(麻杏石甘汤)
Xuất xứ: “ Thương hàn luận”
Tuyên tiết uất nhiệt
Thanh phế bình suyễn
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tính năng
|
Ma hoàng(麻黄)
|
12g
|
Phát hãn tuyên phế (quân)
|
Thạch cao (石膏)
|
24g
|
Thanh tiết phế nhiệt (thần)
|
Hạnh nhân(杏人)
|
12g
|
Giáng phế khí, chỉ khái (tá)
|
Chích thảo(灸甘草)
|
6g
|
Điều hòa các vị thuốc (sứ)
|
Cách dùng: Sắc chia uống 2 lần/ngày. Có thể nấu thành cao lỏng theo liều lượng thích hợp.
Ứng dụng lâm sàng:
Chữa viêm phế quản cấp, hên phế quản, viêm phổi nhất là viêm phổi sau sởi.
Chữa chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng nổi ban.
Chữa viêm phế quản mãn tính dùng bài nầy thêm Bách bộ.
THĂNG MA CÁT CĂN THANG
Xuất xứ: “ Lam thị tiểu nhi phương luận”
- Giải cơ thấu chẩn.
- Thăng phát giải độc
Vị thuốc
|
Liều lượng
|
Tinh năng
|
Thăng ma
|
12g
|
Giải cơ thanh nhiệt, thấu chẩn
|
Cát căn
|
16g
|
Giải cơ thanh nhiệt, thấu chẩn
|
Bạch thược(白芍)
|
12g
|
Hòa dinh tiết nhiệt
|
Chích thảo
|
8g
|
Điều hòa các vị thuốc
|
Cách dùng: Sắc uống 1 thang, chia làm 3 lần trong ngày, uống ấm. Có thể dùng thuốc tán, 1 lần 12g, ngày 3 lần.
Ứng dụng lâm sàng: Chữa sởi thời kỳ đầu hoặc sởi nhưng không mọc ban ra ngoài: Ho, sốt, ngạt mũi, chảy mũi nước, chảy nước mắt, mệt, buồn ngủ, thân nhiệt cao dần, ăn kém, rêu lưỡi trắng mỏng, chất lưỡi đỏ, ỉa phân lỏng, mạch phù sác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét