BẠCH BỐI DIỆP


Cây nhỏ, cao 2-3 mét. Cành non phủ nhiều phấn mầu trắng. Lá hình bầu dục, nhọn hoặc hơi hình tim, mép có răng cưa thưa nhỏ hoặc có khi không rõ ràng, mặt trên mầu lục, mặt dưới phủ lông vàø phấn mầu trắng.

BẠCH BỐI DIỆP   白 背 葉
Malottus apelta ( Lour.) Muell-Arg.

-Xuất xứ :Nam Ninh Thị Dược Vật Chí.
-Tên khác : Bạch bối đồng, Bạch diện kích, Dã đồng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Bạch mạc diệp, Bạch mạo đỉnh (Lãnh Nam Thảo Dược Chí), Bạch diện phong, Bạch diệp dã đồng, Mộc tiện thiên thanh địa bạch ( Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương), Bui bui, Bùm bụp  ( Việt Nam ).
-Tên khoa học : Malottus apelta ( Lour.) Muell-Arg.
-Họ khoa học : Euphorbiaceae.
-Mô Tả  : Cây nhỏ, cao 2-3 mét. Cành non phủ nhiều phấn mầu trắng. Lá hình bầu dục, nhọn hoặc hơi hình tim, mép có răng cưa thưa nhỏ hoặc có khi không rõ ràng, mặt trên mầu lục, mặt dưới phủ lông vàø phấn mầu trắng. Cây đơn tính, khác gốc, cụm hoa đực hình bông dài, gốc đôi khi phân nhánh, hoa có cuống. Cụm hoa cái giống cụm hoa đực. Hoa nở vào mùa hè, thu, có phấn sắc trắng như nhung. Quả nang, nứt thành 3 mảnh. Vỏ quả có nhiều gai mềm, phủ đầy lông hình sao mầu trắng nhạt, mang vòi nhụy tồn tại. Hoa nở vào tháng 7-9.        
-Thu hái: Thu hái lá tươi quanh năm,
-Sơ chế : rửa sạch, cắt nhỏ, phơi khô, để dành dùng. 
-Tính vị :
+ Vị hơi đắng, sáp, tính bình (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Tính lạnh, không độc (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Vị đắng, sáp, tính bình (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).
-Tác dụng :
+ Thư Can, hoạt huyết, thanh nhiệt, trừ thấp, thu sáp, cố thoát. Trị gan viêm mạn, lách sưng to,  ruột viêm,  tiêu chảy, trực trường sa, tử cung sa (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
- Thanh nhiệt, lợi thấp, chỉ thống, giải độc, chỉ huyết. Trị lâm trọc, dạ dầy đau, miệng lở, trĩ, lở loét, té ngã tổn thương, trùng thú cắn, vết thương chảy máu (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Thanh nhiệt, lợi thủy, khứ phong thấp, chỉ thống, tiêu thủng, chỉ dưỡng. Trị tiểu buốt, tiểu gắt, trĩ, té ngã chấn thương, trùng thú cắn ( Nam Ninh Thị Dược Vật Chí).   
+ Thanh nhiệt, giải độc, cầm máu, giảm đau (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).
-Liều dùng :
+ Rễ khô : 20 - 40g, sắc uống.
+ Vết thương chảy máu : lá khô, tán bột, đắp lên.
+ Nơi chấn thương : lá tươi, giã nhuyễn, đắp, bó.      
-Đơn thuốc kinh nghiệm :
+ Trị dạ dầy đau, nôn ra nước : Bạch bối diệp, ngâm nước tiểu đàn ông 1 tháng, lấy ra, phơi khô. Mỗi lần dùng 80g, gà trống 1 con, bỏ ruột, đầu đi, hầm nhừ, uống nước, 1 tháng 1 lần (Trùng Nam Dân Gian Thảo Dược).    
+ Trị miệng lở loét ( nga khẩu sang ) : Bạch bối diệp 30g, sắc lấy nước. Dùng khăn vô trùng, chấm nước thuốc bôi, ngày 3 lần, liên tục 2-3 ngày (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).
+ Trị ngoại thương xuất huyết : Bạch bối diệp, phơi héo, đắp vào vết thương, băng lại (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).
+Trị thoát giang, tiêu ra máu : Bạch bối diệp căn ( rễ) 30-60g, ruột heo 100g. Nấu nhừ, ăn cả nước lẫn cái (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).
+ Trị tai giữa viêm có mủ ( thối tai, tai chảy mủ) : Bạch bối diệp 30g, ép lấy nước cốt, ruẳ sạch tai rồi nhỏ 3-4 giọt thuốc vào, ngày 3-4 lần, liên tục 15 ngày (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).
+ Trị bạch đới ra qúa nhiều :  Bạch bối diệp căn 16g, Bạch kê quan hoa 10g, Ô tặc cốt 10g, sắc, bỏ bã, chia làm 2 lần uống với rượu (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).
+ Trị da bị ngứa : Bạch bối diệp, sắc lấy nước, rửa (Phúc Kiến Trung Thảo Dược).
+ Trị lở loét : Bạch bối diệp tươi, giã nát, hòa với dầu Mè, bôi (Giang Tây thảo dược thủ sách ).
+ Trị té ngã tổn thương : Bạch bối diệp ( tươi), giã nát, đắp ( Tô Y Trung Thảo Dược Thủ Sách).
-Tham khảo : theo ‘Quán Châu Thảo Dược’, có 1 loại cây khác cũng có tên là Bạch Bối Diệp, tên khoa học là Lindera gamblenana Allen, có vị cay, tính ấm. Có tác dụng Chỉ huyết, sinh cơ, bài thạch, thuận khí, khoan hung, tiêu thực, chỉ thống.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét